Bạc đạn vòng bi
-
NHẬN DẠNG VÒNG BI BẠC ĐẠN NHÀO CÀ NA
Vòng bi nhào cà na hay còn có nhiều cách gọi khác như là bạc đạn nhào cà na, vòng bi tang trống tự lựa, bạc đạn tang trống. Vòng bi - bạc đạn nhào cà na có rãnh ngoài được thiết kế với bề mặt hình cầu có tâm trùng khớp với tâm của vòng bi - bạc đạn. Vòng bi - bạc đạn nhào cà na được cải tiến thiết kế có dạng tiếp xúc đường giữa rãnh và viên bi. Cấu trúc này có thể có khả năng chịu tải trọng va đập mạnh, là sự lựa chọn thường xuyên của các ứng dụng có tải trọng rất cao trong các thiết bị lớn.
Vòng bi -bạc đạn cà na thường có 2 loại đó là bạc đạn lỗ thẳng và bạc đạn lỗ côn. Trong đó, vòng bi lỗ thẳng thì ca trong thẳng, vòng bi lỗ côn thì ca trong côn.
Vòng bi loại lỗ côn có thể được lắp trực tiếp lên trục hình côn hoặc trục hình trụ sử dụng măng xông H (ống lót côn).Vòng cách thường được gia công đồng nguyên khối, đúc từ polyamit hoặc làm từ thép dập.Ký hiệu quốc tế của loại vòng bi tang trống thường có 5 chữ số chính, bắt đầu từ số 2. ví dụ như: 222xx, 223xx, 230xx, 231xx, 232xx, 240xx…
2. ỨNG DỤNG VÒNG BI BẠC ĐẠN NHÀO CÀ NA
Vòng bi - bạc đạn nhào cà na được dùng cho các thiết bị cán giấy, máy cán, sàng rung và các máy móc công nghiệp nói chung - đặc biệt là các ngành công nghiệp nặng
Nhào cà na có ưu điểm là sự đa rạng và dễ chuyển đổi, kích thước, trọng lượng, khả năng chuyển động, độ bền, độ chính xác, ma sát, v.v. Các thiết kế ổ trục, thường tốt hơn trên một thuộc tính cụ thể, mặc dù đôi khi cần chất bôi trơn để có thể mang lại sự vận hành tốt hơn, độ bền, độ chính xác, ma sát, tốc độ quay và đôi khi chi phí. Chỉ viên bi tròn được sử dụng rộng rãi cho vòng bi nhào cà na. Các thành phần cơ khí phổ biến nơi chúng được sử dụng rộng rãi là - ứng dụng ô tô, công nghiệp, hàng hải và hàng không vũ trụ. Chúng là những sản phẩm rất cần thiết cho công nghệ hiện đại. Vòng bi lăn được phát triển từ một nền tảng vững chắc được xây dựng qua hàng ngàn năm. Khái niệm này xuất hiện ở dạng nguyên thủy của nó trong thời La Mã (Hamrock và Anderson 1983); sau một thời gian dài không hoạt động trong thời trung cổ, nó đã được hồi sinh trong thời Phục hưng , phát triển ổn định trong thế kỷ thứ mười bảy và mười tám. Đặc biệt phát triển mạnh trong thế kỷ 20,21 và chắc chắn cho cả tương lai.
Hướng dẫn tra kích thước vòng bi - bạc đạn:
D: đường kính ngoài
d: đường kính trong
B: độ dày ổ lăn
Đơn vị tính: mm
Dung sai cấp cho kích thước inch
Cấp độ - kích thước Cho phép Dung sai cho phép
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu Biến đổi đường kính tính Dung sai đường kính cho phép trên
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
BẢNG TRA CỨU KÍCH THƯƠC BẠC ĐẠN NHÀO CÀ NA 222xx
BẢNG KÊ MÃ SỐ KÝ HIỆU KÍCH THƯỚC 222xxNoMã SốKý Hiệu & Nhận dạngVòng TrongVòng NgoàiĐộ DầyĐộ Côn1Model dDBN222204E: Kí hiệu lỗ thẳng hiệu SKFxxx 322205EK: Kí hiệu lỗ côn hiệu SKF255218 422206CC/W33: kí hiệu lỗ thẳng SKF206220 522207CCK/W33: kí hiệu lỗ côn SKF357223 622208EAE4: kí hiệu lỗ thẳng hiệu NSK408023 722209EAEK: kí hiệu lỗ côn hiệu NSK458523 822210EMD1: kí hiệu lỗ thẳng rế đồng hiệu NTN509023 922211 5510025 1022212 6011028 1122213 6512031 1222214 7012531 1322215 7513031 1422216 8014033 1522217 8515036 1622218 9016040 1722219 9517043 1822220 10018046 1922221 xxx 2022222 11020053 2122223 xxx 2222224 12021558 2322225 xxx 2422226 13023664 2522227 xxx 2622228 14025068 2722229 xxx 2822230 15027073 2922231 xxx 3022232 16029080 3122233 xxx 3222234 17031086 3322235 xxx 3422236 18032086 3522237 xxx 3622238 19034092 3722239 xxx 3822240 20036098 3922241 xxx 4022242 xxx 4122243 220400108 4222244 xxx 4322245 xxx 4422246 xxx 4522247 xxx 4622248 240440120 4722249 xxx 4822250 xxx 4922251 xxx 5022252 260480130 5122254 xxx 5222256 280500130
Nguồn: thegioibacdan.com
-
Vòng bi xe máy là vòng bi cầu kích thước nhỏ có nắp chắn ở hai bên bằng nắp cao su hoặc vòng bi kim nhỏ (cho zên xe Vespa). Mỗi model xe máy dùng mỗi loại vòng bi có kích thước khác nhau (mã số khác nhau) tùy thuộc vào từng loại xe khác nhau.
Bạc đạn hay còn gọi là vòng bi xe máy là một bộ phận rất quan trọng của những chiếc xe máy nói riêng và ở trên tất cả thiết bị cơ khí bạc đạn đóng vai trò rất quan trọng để giảm thiểu ma sát một cách tối đa nhất. Đây là một bộ phận hết sức quan trọng trên xe gắn máy ảnh hưởng lớn tới tiêu hao nhiên liệu, công suất, độ bền của xe. Trong quá trình lái xe, nếu vòng bi bị hư hỏng mà không thay thế kịp thời. Điều này sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến những bộ phận khác. Một yếu tố khác cũng được người dung rất quan tâm đó chính là giá bạc đạn bao nhiêu vì bộ phận thường xuyên thay thế
Bạc đạn vòng bi thường được gắn tại các bộ phận có chuyển động quay trong các loại máy móc nhằm hạn chế việc thất thoát năng lượng nhờ tác dụng làm giảm lực ma sát. Đây là một bộ phận hết sức quan trọng trên xe gắn máy ảnh hưởng lớn tới tiêu hao nhiên liệu, công suất, độ bền của xe.
Trên thị trường, đạn bác có rất nhiều chủng loại được chế tạo khác nhau tùy vào từng mục đích sử dụng. Điển hình thì có thể kể tới:
Bạc đạn bi cầu với mã số thường bắt đầu là 6xxx VD: 6201, 6203, 6004, 6302,…mã hơi đặc biệt như 6902, 6905,…
Sẵn đây mình cũng xin nói cụ thể hơn về tác dụng cũng như thông số của từng loại bi
▪» Bi đầu 60xx (quan tâm số thứ 2 từ trái qua) ở đây số 6 đầu quy định là kiểu bi là bi tròn một dãy bi còn số, tiếp theo là số 0 ý nghĩa là bi nhỏ chiệu lực thấp, thường được dùng trong động cơ xe máy được tiếp xúc trực tiếp với nhớt và nằm ở vị trí hẹp.
▪» Bi đầu 62xx (quan tâm số thứ 2 từ trái qua) ở đây số 6 đầu quy định là kiểu bi là bi tròn một dãy bi còn số, tiếp theo là số 2 ý nghĩa là bi chiệu lực cao hơn bi 60xx thường nằm ở vị trí trong động cơ xe thường lắp ở vị trí chiệu lực nhiều hơn.
▪» Bi đầu 63xx (quan tâm số thứ 2 từ trái qua) ở đây số 6 đầu quy định là kiểu bi là bi tròn một dãy bi còn số, tiếp theo là số 2 ý nghĩa là bi chiệu lực cao hơn bi 62xx thường nằm ở vị trí bánh xe vị trí này chiu lực nặng hơn.
▪» Bi đầu 69xx là bi tốc độ cao thường dùng cho những vị trí đặc biệt với tốc độ quay lớn.
Những mã bạc đạn thông dụng nhất dùng cho bạc đạn xe máy:
Bạc đạn 16002, Bạc đạn 6000, Bạc đạn 6002, Bạc đạn 6003, Bạc đạn 6004, Bạc đạn 62/22, Bạc đạn 6201, Bạc đạn 6201, Bạc đạn 6203, Bạc đạn 6203, Bạc đạn 6204, Bạc đạn 6205, Bạc đạn 6205, Bạc đạn 6301, Bạc đạn 6303, Bạc đạn 6304, Bạc đạn 6902, Bạc đạn 6904, Bạc đạn 6905, Bạc đạn 6302…
Các loại thương hiệu vòng bi dành cho xe máy được ưu chuộng trên thị trường hiện nay:
Vòng bi SKF
Trong các loại vòng bi xe máy hiện nay, vòng bi SKF được người tiêu dùng đánh giá rất cao. Vì nó có thể sử dụng đa dạng trong mọi trường hợp như: chế tạo và sửa chữa các thiết bị máy móc, xe cộ.
Cùng với đó là độ bền cao vì nó được làm từ chất liệu cao cấp. Nó có khả năng chống được các tác động ngoại lực. Điều này đảm bảo quá trình sử dụng vòng bi sẽ diễn ra lâu dài và ổn định, đồng thời giúp bảo vệ xe máy tốt hơn.
Hơn thế nữa, vòng bi xe máy SKF có tính chính xác cao. Khi lắp đặt vào xe máy sẽ khít chặt, tạo sự ma sát lớn để khi vận hành không có bất kỳ vấn đề nào xảy ra.
Điều cuối cùng phải kể đến chính là nó có tuổi thọ lâu dài, nên bạn sẽ tiết kiệm chi phí cũng như thời gian hơn.
Vòng bi Koyo
Có thể nói mọi vòng bi xe máy của hiệu Koyo đều được khách hàng đánh giá cao về nhiều mặt. Sản phẩm này được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cực kỳ hiện đại. Chúng được kiểm tra rất kỹ lưỡng khi đưa ra ngoài thị trường.
Với nhiều ưu điểm như độ bền hoàn hảo, thiết kế chính xác, chất lượng không phải bàn tới và giá cực kỳ phải chăng. Ngoài ra, thương hiệu này có rất nhiều chủng loại vòng bi xe máy mà bạn có thể dễ dàng tìm mua trên thị trường.
Vòng bi Nachi
Vòng bi Nachi có nhiều ưu điểm nổi trội mà bạn sẽ quan tâm như tiết kiệm năng lượng, chịu được tải trọng lớn, tự bôi trơn, độ chính xác cao và không gây tiếng ồn khi sử dụng.
Dung sai cấp cho kích thước inch
Cấp độ - kích thước Cho phép Dung sai cho phép
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu Biến đổi đường kính tính Dung sai đường kính cho phép trên
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Nguồn: thegioibacdan.com
-
Ngày nay, xe nâng được xem là người bạn đồng hành không thể thiếu đối với ngành công nghiệp, sản xuất và logistics. Với nhiều tính năng tiện ích khác nhau, xe nâng được sử dụng ở các bến bãi, nhà kho, xưởng sản xuất, khu vực xuất nhập hàng, … Tùy theo mục đích sử dụng, xe nâng giúp di chuyển và nâng hạ hàng hóa một cách dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian, giảm sức người và tăng năng suất làm việc. Xe nâng có cấu tạo khá phức tạp và có rất nhiều phụ tùng được lắp đặt giúp xe vận hành dễ dàng hơn, trong đó 1 trong những bộ phận quan trọng phải kể đến vòng bi - bạc đạn. Trong bài viết sau đây hãy cùng YP.VN tìm hiểu về vòng bi xe nâng – điểm mấu chốt cho khả năng chịu tải lớn của loại xe này
Xe nâng hàng là thiết bị dùng để nâng hạ, di chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. Có 3 loại xe nâng cơ bản
•» Xe nâng tay: Là thiết bị nang hạ đơn giản, giá thành rẻ nhất. Cơ chế hoạt động của nó là nâng hạ bằng tay hoặc bằng kích chân.
•» Xe nâng điện: xe nâng điện tự động hoàn toàn dùng điện để nâng và di chuyển, dòng điện AC hoặc DC tùy theo nhu cầu của khách.
•» Xe nâng động cơ: là loại sử dụng động cơ đốt để làm việc, sử dụng nguyên liệu như là dầu, điện, xăng – gas, hoạt động công xuất cao, nâng được hàng siêu nặng.
Vòng bi - Bạc đạn xe nâng:
Vòng bi thường được sử dụng cho xe nâng là loại bạc đạn cầu 1 hoặc 2 dãy bi chịu tải cao, có đặc điểm ca ngoài dày hơn loại thường. Vòng bi này được phân thành 2 loại chính: vòng bi - bạc đạn ca ngoài có gờ (chain guide bearing) và vòng bi ca ngoài trơn bo (mast guide bearing). Hai dòng bi này có vị trí lắp đặt trên xe nâng khác nhau, vòng bi - bạc đạn ca ngoài có gờ gắn trực tiếp với xích nâng, vòng bi ca ngoài trơn gắn trực tiếp với trục nâng hàng. Ngoài 2 loại trên thì ở một số xe nâng còn có thêm loại bạc đạn thứ 3 là bạc đạn trục đặc.
Mỗi loại xe nâng sẽ có thông số vòng bi - bạc đạn khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà hai dòng bi này có vị trí lắp đặt trên xe nâng khác nhau. Các loại vòng bi bạc đạn của hãng NSK, NTN, KOYO, NACHI… là những thương hiệu vòng bi bạc đạn nổi tiếng của Nhật Bản được sử dụng phổ biến ở các loại xe nâng hàng.
Để dễ dàng hơn trong việc lựa chọn vòng bi bạc đạn cho trục hay lỗ trong thiết kế và gia công ta dựa vào đường kính trong của vòng bi bạc đạn và tra được những thông số như:
Ký hiệu trong bảng tra:
D: Đường kính ngoài của vòng bid: đường kính trong của vòng biB: độ dày của vòng bi
Các mã như vòng bi 6204 ZZ, vong bi 32218, vong bi NSK HR30210J, bạc đạn 608 ZZ, bạc đạn NSK 6008 ZZ ….. là các mã bi phổ biến trong các loại xe nâng hàng hiện nay.
Vòng bi bạc đạn dùng cho xe nâng hàng được gắn ở vị trí thang nâng có chức năng chụi lực và giảm ma sát để di chuyển khối hàng trượt lên, xuống theo phương thẳng đứng chạy dọc theo khung nâng hàng, cho nên bạc đạn này được chế tạo bằng hợp kim đặc biệt đủ độ cứng để chịu lực ép sức nặng của kiện hàng, độ dày của bạc đạn lớn, có đường kính lớn nhỏ tùy vào tải trọng của từng loại xe nâng khác nhau.
Các thông số kỹ thuật vòng bi.
Dung sai cấp cho kích thước inch
Cấp độ - kích thước Cho phép Dung sai cho phép
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu Biến đổi đường kính tính Dung sai đường kính cho phép trên
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Cách nhận biết dấu hiệu vòng bi xe nâng hư hỏng
Tình trạng của vòng bi xe nâng dựa trên thông số như là nhiệt độ, độ ồn và độ rung động. Cần phải theo dõi định kì các thông số này sẽ giúp quý khách nhận ra được tình trạng hoạt động của vòng bi này có dấu hiệu của sự hư hỏng hay không?
Nhiệt độ cụm ở ổ bi đỡ vòng bi tăng cao bất thường.Có độ ồn nhiều, tiếng rít bất thường.Độ rung động của vòng bi bị tăng cao bất thường.
Cách bảo vệ vòng bi xe nâng
Nếu phát hiện tiếng kêu rít bất thường thì cần phải tiến hành kiểm tra ngay. Tra dầu mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi xe nâng là cách tốt nhất để kéo dài tuổi thọ của chúng.
Nguồn: thegioibacdan.com
-
NHẬN DẠNG VÒNG BI BẠC ĐẠN TRÒN 64XX
Hiện nay trên thị trường đang có rất nhiều những loại vòng bi khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng với nhiều loại máy móc. Với mỗi loại vòng bi sẽ có những kích thước, thiết kế và tải trọng khác nhau. Bởi vậy để sử dụng đạt hiệu quả cao chúng ta cần hiểu hơn các thông tin về chúng. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vòng bi 64xx:
Vòng bi tròn là loại vòng bi được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới do tính linh hoạt và hiệu suất tổng thể của chúng. Cấu tạo vòng trong và vòng ngoài không thể tách rời, vòng cách bằng thép ép được sử dụng phổ biến nhất, dựa vào cấu tạo chúng được chia thành 2 loại sau:
▪» Vòng bi tròn 1 dãy: Vòng bi này có các viên bi hình cầu, có 1 dãy bi, gồm các vòng bi có kí hiệu 60xx, 62xx, 63xx, 64xx, 622xx, 623xx, 68xx, 69xx.
▪» Vòng bi tròn 2 dãy hay còn được gọi vòng bi tròn dày: Các viên bi hình cầu, có 2 dãy bi, gồm các vòng bi có kí hiệu 52xx, 53xx.
Vòng bi bạc đạn 64xx thuộc chủng loại Vòng bi cầu một dãy có tuổi thọ bền bỉ và khả năng làm việc trong điều kiện vận hành cao.
ỨNG DỤNG VÒNG BI BẠC ĐẠN TRÒN 64XX
Vòng bi cầu có ưu điểm là sự đa dạng và dễ chuyển đổi, kích thước, trọng lượng, khả năng chuyển động, độ bền, độ chính xác, ma sát, v.v... Các thiết kế ổ trục, thường tốt hơn trên một thuộc tính cụ thể, mặc dù đôi khi cần chất bôi trơn để có thể mang lại sự vận hành tốt hơn, độ bền, độ chính xác, ma sát, tốc độ quay và đôi khi chi phí. Chỉ viên bi tròn được sử dụng rộng rãi cho bạc đạn tròn. Các thành phần cơ khí phổ biến nơi chúng được sử dụng rộng rãi là - ứng dụng ô tô, công nghiệp, hàng hải và hàng không vũ trụ. Chúng là những sản phẩm rất cần thiết cho công nghệ hiện đại. Vòng bi lăn được phát triển từ một nền tảng vững chắc được xây dựng qua hàng ngàn năm. Khái niệm này xuất hiện ở dạng nguyên thủy của nó trong thời La Mã (Hamrock và Anderson 1983); sau một thời gian dài không hoạt động trong thời trung cổ, nó đã được hồi sinh trong thời Phục hưng, phát triển ổn định trong thế kỷ thứ mười bảy và mười tám. Đặc biệt phát triển mạnh trong thế kỷ 20,21 và chắc chắn cho cả tương lai.
Dung sai cấp cho kích thước inch
Cấp độ - kích thước Cho phép Dung sai cho phép
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu Biến đổi đường kính tính Dung sai đường kính cho phép trên
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
BẢNG TRA CỨU KÍCH THƯƠC BẠC ĐẠN …TRÒN
BẢNG KÊ MÃ SỐ KÝ HIỆU KÍCH THƯỚC - Bạc Đạn Tròn 64xx NoMã SốKý Hiệu & Nhận dạngVòng Trong (mm)Vòng Ngoài (mm)Độ Dầy (mm)Độ Côn1ModelKí Hiệu Nắp Chắn Mỡ ( Bít )dDBN26404ZZ: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - KOYO20721900364052RS: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su - KOYO2580210046406CM: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - KOYO3090230056407ZZE: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - NACHI351002500664082NSE: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su -NACHI40110270076409CM: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - NACHI45120290086410ZZ: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - NTN50130310096411LLU: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su - NTN551403300106412CM: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - NTN601503500116413ZZ: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - NSK651603700126414DDU: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su - NSK701804200136415CM: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - NSK7519045001464162Z: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - SKF8020048001564172RS1: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su - SKF852105200166418S1: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - SKF902255400176419ZRR: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc - F19524055001864202RSS: tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su - F11002505800196421CCM: tức không có 2 mặt bít chắn mỡ - F1 00206422 00
Nguồn: thegioibacdan.com
-
Chắc hẳn một vài người cũng sẽ thấy khó chịu khi lái xe mà xe cứ quơ quơ, bẻ lái không như ý muốn, bánh xe phát ra tiếng lạ hơn thường ngày. Một trong số những nguyên nhân gây nên những hiện tượng đó là do bạc đạn vòng bi bánh xe bị hư. mời các bạn cùng tìm hiểu chủ đề thú vị này nhé.
1. Thông số bạc đạn xe máy 6301-6300-6201-6203 có ý nghĩa gì?
Các thông số trên bạc đạn được chia làm 2 loại, đó là thông số thương mại và thông số kỹ thuật. Thông số thương mại là tên nhà sản xuất, năm sản xuất (có thể có hoặc không) và nơi sản xuất. Thông số kỹ thuật là các số như 6301-6300-6201-6203. Đây là các số đặc trưng cho đặc tính của bạc đạn. Khi đọc theo thứ tự từ trái sang phải thì ta có:
Các loại bạc đạn thường gặp ở bánh xe
+ Ký tự đầu tiên là số biểu thị loại bạc đạn. Đối với bạc đạn bánh xe thì số 6 có nghĩa là bạc đạn bi tròn 1 lớp
+Ký tự thứ 2 là số chỉ mức độ chịu tải của bạc đạn. Số 2 là tải nhẹ, số 3 là tải trung binh.
+ 2 số cuối sẽ biểu thị cho đường kính trong của bạc đạn, số từ 04 trở xuống là các số đặc biệt, được mặc định là 00=10mm; 01=12mm; 02=15mm; 03= 17mm.
- Để biết chính xác hơn các thông số như đường kính ngoài, đường kính trong, độ dày của các loại bạc đạn thì chúng ta nên tra bảng mã bạc dạn. Bảng mã này sẽ cho chúng ta biết đầy đủ các thông số của bạc đạn.
2. Nguyên nhân gây hư hỏng bạc đạn xe máy:
- Có thể kể đến một số nguyên nhân gây hư hỏng bạc đạn xe máy như sau:
Phốt chắn bụi và nước ở cốt bánh xe
+ Lỏng phốt: bất kì bánh xe nào cũng có phốt cao su đen ở mặt bít ngoài cùng. Phốt này sẽ có đường kính ngoài bằng với đường kính ngoài của bạc đạn, đường kính trong sẽ bằng với đường kính ngoài cục canh bánh xe. Khi phốt này lỏng thì nước hoặc bụi sẽ len lỏi vào bên trong. Bụi sẽ khiến cho bi bặc đạn bị biến dạng, nước sẽ rửa trôi lớp mỡ bò bôi trơn bạc đạn.
+ Bôi thêm mỡ bò: đối với một số loại bạc đạn có nắp bít thì nhà sản xuất đã cho đủ lượng mỡ bò cần thiết để bạc đạn hoạt động êm ái cho đến hết tuổi thọ của nó. Việc bôi thêm mỡ bò sẽ làm cản trở chuyển động gây nóng bạc đạn, nếu cạy nắp bít không cẩn thận có thể làm hư chi tiết bên trong bạc đạn.
+ Lỏng lưng: việc đóng bạc đạn vô bánh xe không đều có thể dẫn tới hư sơ mi lót bạc đạn. Khi sơ mi này không tròn thì các bạc đạn sẽ không đồng tâm, dẫn đến hư hại. Bạc đạn hư lâu ngày không thay cũng sẽ làm hư sơ mi lót lưng bạc đạn.
+ Tới tuổi thọ: các loại bạc đạn đều được nhà sản xuất quy định tuổi thọ. Khi bạc đạn tới tuổi thọ thì sẽ tự hư. Môi trường làm việc không tốt cũng sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của bạc đạn.
+ Quá nhiệt: bạc đạn bánh xe hoạt động ở mức nhiệt thấp. Khi nhiệt độ quá cao, bạc đạn bị làm nóng thì các viên bi sẽ nở ra, gây bó cứng bạc đạn nhưng do bánh xe quay thì bi cũng bị ép quay theo, kết quả là bi bị mòn.
+ Quá tải: bạc đạn bánh xe chỉ chịu tải nhẹ và tải trung bình. Nếu chở quá tải, lực ép lên bi bạc đạn quá lớn thì bi sẽ mòn.
3. Dấu hiệu nhận biết bạc đạn xe máy bị hư:
- Xét theo cấp độ hư hỏng từ thấp đến cao thì ta có thể nhận thấy như sau:
+ Rỉ nước ra từ cốt bánh xe: một ngày nào đó, từ cốt bánh xe của bạn xuất hiện những vạch ố vàng. Đó là khi bạc đạn đã hết tuổi thọ, mỡ bò đã biến chất thành nước và chảy ra khỏi cốt bánh xe, tạo nên những vạch ố vàng nhìn giống như rỉ sét.
+ Xe chạy bị sàng/quơ: khi bẻ lái mà xe hơi bị lắc thì có khả năng bạc đạn của bạn bị hư, bánh xe bị đảo.
+ Lỏng bánh: 1 bạc đạn hư sẽ khiến cho 2 bạc đạn trong bánh xe không đồng tâm, việc đó sẽ khiến cho bánh xe bị lắc hay còn gọi là lỏng bánh.
+ Phát ra tiếng kêu khi di chuyển: khi di chuyển, bạc đạn hư sẽ gây ra tiếng kêu bất thường ở cốt bánh xe.
4. Một số lưu ý khi thay bạc đạn xe máy:
Sử dụng dụng cụ chuyên dùng để lấy bạc đạn ra khỏi bánh xe
- Để bạc đạn được bền nhất, chúng ta cần phải đảm bảo một số việc sau:
+ Đóng bạc đạn đều tay: việc đó sẽ giúp cho sơ mi lót bạc đạn không bị hư hỏng, cả 2 bạc đạn ở cốt bánh xe đều đồng tâm.
+ Không tháo ra đóng vô bạc đạn quá nhiều lần, điều đó sẽ làm sơ mi lót bạc đạn bị hỏng.
+ Phốt chặn nước và bụi phải khít: việc sử dụng phốt kém chất lượng sẽ khiến cho bụi hoặc nước có thể đi vào bên trong bạc đạn gây hư hỏng bi.
+ Hư một cái thay 1 cặp: có thể một vài người xe tiết kiệm, hư cái nào thì thay cái đó. Nhưng làm như vậy thì cái không thay chạy được một thời gian cũng sẽ hư, bạn lại mất thời gian tháo ra thay lại. Tạo nên một vòng lặp không hồi kết, cho đến khi bạn thay cả cặp.
+ Đảm bảo lưng bặc đạn khít: sơ mi lót bạc đạn góp phần tạo nên tuổi thọ của bạc đạn. Sơ mi lỏng, bạc đạn sẽ lỏng.
+ Nên dùng cảo giựt để lấy bặc đạn bánh xe ra an toàn nhất
+ Nên thay loại bặc đạn chất lượng, có xuất xứ rõ ràng. Bạc đạn kém chất lượng thì tuổi thọ sẽ thấp.
5. Có thể dùng bặc đạn bánh xe cho chi tiết trong máy được không, tại sao?
- Yếu tố cơ bản quyết định độ bền của bạc đạn đó là môi trường làm việc. Từ đó, tùy vào môi trường làm việc mà bạc đạn được nhà sản xuất thiết kế có một đặc tính riêng.
- Nhiệt máy cao hơn nhiệt độ cốt bánh xe, vòng quay máy lớn hơn vòng quay bánh xe. Nên khi sử dụng bạc đạn bánh xe cho chi tiết trong cơ cấu máy sẽ khiến cho tuổi thọ bạc đạn giảm đáng kể.
6. Tác hại khi không thay bạc đạn cho xe máy:
- Vậy khi bạc đạn hư mà không thay thì xe bạn có bị hư gì nữa không. Câu trả lời là có. Khi đó xe của bạn có thể gặp một số vấn đề sau:
+ Bánh bị đảo, càng chạy lâu càng đảo nhiều, càng khó điều khiển xe.
+ Đĩa bị nóng: bánh bị lắc thì đĩa thắng sẽ bị cạ vô bố thắng, cạ bố nhiều có thể gây sôi dầu và kết quả là mất thắng hoặc đĩa thắng bị mòn.
+ Hư sơ mi gắn bạc đạn: bánh xe của bạn chưa hư sơ mi lót lưng bạc đạc nhưng bạc đạn của bạn bị hư mà bạn không thay thì bạc đạn sẽ lắc và phá hư sơ mi của bánh xe.
+ Đối với xe thắng đĩa thì bánh bị lắc sẽ phá hư cơ cấu thắng đĩa, mòn đĩa và mòn bố thắng không đều.
+ Phát ra tiếng kêu khó chịu khi di chuyển.
Xe là vật dụng giúp ta đi lại, chăm sóc cho xe của mình tốt thì công việc sẽ không bị chậm trễ. Vì vậy hãy dành một ít thời gian chăm sóc xe của mình, đừng để xe hư nhiều hơn, sửa sẽ tốn nhiều thời gian và tiền bạc hơn.
Nguồn: phutunghanghieu.com
-
Bạc đạn là chi tiết máy có độ chính xác cao, có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến giới hạn mỏi của nó dẫn đến tác hại khó lường, trong đó sự quá nhiệt là nguyên nhân chính. Vậy vì sao bạc đạn vòng bi bị quá nhiệt?
Sự quá nhiệt ở bạc đạn vòng bi là sự nóng lên bất thường của nó trong tình trạng hoạt động. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự nhiệt này, sau dây là các nguyên nhân chính:
• Lựa chọn loại dầu mỡ bôi trơn không thích hợp
Dầu mỡ bôi trơn có vai trò bôi trơn, làm giảm đi sự hao mòn do ma sát gây nên, chúng cũng có chức năng truyền và dẫn nhiệt hiệu quả. Do đó, tùy thuộc vào mỗi loại vòng bi, bạc đạn mà nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng loại nào cho thích hợp. Có rất nhiều người sử dụng dầu mỡ bôi trơn cho vòng bi mà không cần biết chúng là loại nào? Điều này quả là sai lầm ngay từ bước đầu. Vì mỗi loại dầu mỡ bôi trơn chúng có độ nhớt và hoạt động trong từng điều kiện khác nhau. Do đó để sử dụng đúng loại cần tham khảo khuyến cáo của nhà sản xuất.
• Sử dụng dầu mỡ bôi trơn quá nhiều
Một số loại vòng bi, bạc đạn nhà sản xuất đã tra dầu, hoặc mỡ bôi trơn. Họ đã tính toán lượng dầu mỡ này phù hợp với chu kỳ vòng đời của vòng bi. Chúng ta mua về lắp đặt và sử dụng luôn mà không cần tra thêm. Có một số người thường mở nắp vòng bi và tra thêm. Điều này là không nên bởi vì khi tra thêm nếu không cùng loại với loại đã có sẵn thì cực kỳ nguy hại. Khi hoạt động, chúng có thể phản ứng do không làm việc ở chế độ cùng nhau, sẽ tạo ra cặn kết dính ảnh hưởng trực tiếp đến vòng bi. Nếu loại dầu mỡ tra vào cùng loại với loại có sẵn điều này cũng không tốt làm giảm đi độ nhớt, giảm đi sự truyền nhiệt do đó ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động của vòng bi.
• Dầu mỡ bôi trơn nhiễm tạp chất
Dầu mỡ bôi trơn bị nhiễm bẩn là tác nhân trực tiếp đến sự quá nhiệt của vòng bi. Bởi vì khi hoạt động các tạp chất được nhà trộn, va chạm, có thể xảy ra phản ứng hóa học làm ảnh hưởng đến độ nhớt và làm mất hẳn tính bôi trơn của dầu mỡ. Do đó sẽ làm cản trở sự hoạt động, chính xác hơn là sinh ma sát lớn, ành hưởng đến sự sinh công của máy móc. Có nhiều trường hợp dầu mỡ nhiễm bẩn hoạt động lâu ngày bị đóng thành keo trơ đến mức máy móc không thể hoạt động được.
• Lựa chọn và Lắp ráp sai bạc đạn vòng bi hay do sai trong thiết kế
Có rất nhiều loại vòng bi được sản xuất để thích ứng nghiệp vụ của từng bộ phận, của từng loại máy móc khác nhau. Chúng ta không thể thay thế vòng bi lắp trong cần trục tải trọng lớn lắp vào hệ thống motor. Mỗi loại vòng bi được các nhà sản xuất quy định chung về các thông số kỹ thuật như: kích thước, tốc độ, mức độ chịu tải... Một người hiểu được thông số của vòng bi đem đối chiếu với hệ thống hoạt động của bộ phận máy móc của mình đó là việc làm thông minh để chọn lựa vòng bi thích hợp nhất. Nhưng nếu bạn không rành về một trong hai điều ở trên xin vui lòng tìm hiểu ý kiến của chuyên gia, hoặc các khuyến cáo của nhà sản xuất. Ngoài ra, bạn nên lựa chọn vòng bi, bạc đạn chính hãng rõ nguồn gốc để bộ máy của bạn hoạt động ổn định hơn.
• Điều kiện vận hành khắc nghiệt hay bạc đạn vòng bi bị quá tải.
Điều kiện vận hành hay điều kiên làm việc của vòng bi là môi trường hoạt động của nó. Điều kiện này có thể là sự hoạt động số vòng quay quá mức giới hạn, mức độ chịu tải lớn, hoạt động trong môi trường ô nhiễm về không khí, nóng, môi trường hóa chất...
Nguyên nhân quan trọng nhất là mất đồng tâm lỗ gối khi lắp đặt. Tôi sẽ tập trung vào vấn đề này nhiều nhất.
Tổng quát, có hai loại vòng bi: ổ bi cầu và ổ bi đũa. Mỗi loại này có nhiều kiểu kết cấu khác nhau, nhưng cơ bản thì vòng bi cầu là loại bề mặt bi tiếp xúc điểm còn vòng bi đũa là loại tiếp xúc đường. Vòng bi đũa cung cấp khả năng mang tải tốt hơn nên chịu được tải cao hơn vòng bi cầu, nhưng nó lại sinh ra nhiệt nhiều hơn vòng bi cầu.
Các dạng tiếp xúc đường, các dạng hình học của bi đũa, các phương pháp sản xuất và nhiều yếu tố khác đóng vai trò quan trọng trong việc tối thiểu lượng nhiệt sinh ra. Đối với vòng bi đũa côn một dãy, góc lệch tâm (chú ý là chung ta không đề cập tới sự mất đồng tâm giữa trục bơm và trục môtơ mà là sự đồng tâm của các lỗ gối buồng đỡ) chỉ cho phép khoảng 1 phút (1/60 của 1 độ) thì vòng bi có thể bù lượng sai lệch này.Một vài nhà sản xuất vòng bi sử dụng biên dạng logarít mà giúp làm tăng giá trị góc lệch tâm cho phép tới 3 phút (3/60 của 1 độ) của một cung. Điều này là tốt, nhưng không nhiều.
Chúng ta hãy xem ví dụ sau, hình 1 là bơm ly tâm đứng, với khoảng cách 24inch giữa 2 tâm vòng bi của 2 gối đỡ và đường kính trục là 4 inch.
Hãy có cảm nhận về các con số, giả sử đường kính trong của lỗ gối lắp vòng bi là 8 inch. Để duy trì độ lệch tâm của các gối đỡ trong khoảng 1phút (1/60 của 1 độ), chúng ta cần giải quyết mối quan hệ hình học đơn giản:tan(1 phút)=c/LTrong đó:c: độ đồng tâmL: khoảng cách giữa 2 tâm ổ bi 2 gốiSuy ra C=12 inch x tan(1/60 độ)= 0,003 inch (1mil=0,01 inch = 0,025mm = 25,4 micron)Nếu các lỗ gối trong ví dụ này có độ đồng tâm trong khoảng 3 mils (không nhiều!), các vòng bi có thể làm việc trong độ lệch tâm cho phép. Nếu độ lệch tâm cao hơn cho phép sẽ dẫn đến quá nhiệt tại các vòng bi và dẫn tới hư hỏng.
Thông thường các bơm mới đều đạt giá trị lệch tâm yêu cầu, nhưng sau nhiều năm vận hành cần kiểm tra độ đồng tâm của các lỗ gối khi tháo sửa chữa.
Để giảm ảnh hưởng do mất đồng tâm, người ta thiết kế vòng bi đũa côn lắp ở một đầu của trục thay vì lắp loại vòng bi đũa trụ. Như ở hình 1, vòng bi đũa trụ ở gối trên lắp úp mặt với nhau, và gối phía dưới là cặp vòng bi đũa côn (có khả năng tự cân bằng).
Nguồn: bacdanmyt.com
-
Nếu bạn nghe thấy tiếng động lạ, bất thường phát ra từ ô tô khi đang lái xe thì có thể ổ trục bánh xe của bạn có vấn đề. Vòng bi bánh xe là một bộ phận quan trọng được thiết kế để giữ an toàn khi chịu tải trọng dọc trục và hướng tâm do va chạm, tăng tốc hay vào cua. Nó cũng đóng vai trò lớn trong việc giúp chiếc xe của bạn hoạt động tốt, nếu chúng có vấn đề thì nên được giải quyết nhanh chóng tránh để xảy ra tình trạng hỏng hóc nặng hơn.
Vòng bi bánh xe là gì?
Vòng bi bánh xe ô tô còn được biết đến với tên gọi khác là bạc đạn, con lăn. Chi tiết này đóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm ma sát, tăng khả năng chịu tải và định vị các thiết bị quay. Hơn nữa, bạc đạn ô tô còn giúp máy móc vận hành trơn tru và tăng tuổi thọ bánh xe.
Vòng bi bánh xe khác với ổ trục động cơ ở chỗ không có nguồn bôi trơn liên tục. Điều này có nghĩa là ổ trục bánh xe cần phải được vặn chặt để tránh xa các mảnh vỡ, nước và bụi. Hơn nữa, chúng còn nâng đỡ toàn bộ trọng lượng của xe khi xe hoạt động nên sẽ bị hao mòn nhanh hơn những nơi khác.
Nguyên nhân nào khiến cho vòng bi bánh xe bị hỏng?
Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến dẫn tới vòng bi bánh xe bị hỏng:
Hoàn cảnh lái xe
Thường xuyên lái xe qua bùn, nước hoặc đường có có muối có thể sẽ khiến vòng bi bị hỏng. Tạp chất có thể sẽ chui lọt được qua các kẽ hở đi vào trong vòng bi, làm bẩn mỡ bôi trơn và khiến vòng bi bị hỏng.
Chất lượng
Cũng như bất kỳ bộ phận, chi tiết nào khác của ô tô, hàng chất lượng cao sẽ có sự chênh lệch lớn về tuổi thọ và độ bền. Vòng bi là một chi tiết đòi hỏi sự chính xác, do đó quy trình sản xuất rất phức tạp. Thép chất lượng thấp thì thường xử lý nhiệt sẽ kém, chai mòn sớm, bị lẫn nhiều kim loại cứng hoặc mềm dẫn đến hỏng hóc. Bạn nên tham khảo ý kiến từ một thợ cơ khí ô tô chuyên nghiệp để đảm bảo rằng xe của bạn đã được trang bị 1 ổ trục vòng bi bền và chắc chắn.
Đường gồ ghề
Bạn lái xe càng nhiều trên những con đường có địa hình xấu thì khả năng vòng bi của bạn bị hỏng càng cao. Theo thời gian thì những chỗ hư hỏng đó sẽ làm giảm khả năng ma sát của bánh xe, khi đó thì việc phải đưa xe của bạn tới xưởng sửa chữa là không thể tránh khỏi.
Lắp đặt sai
Những lỗi sai cơ bản nhất, chẳng hạn như sử dụng sai dụng cụ lắp đặt có thể gây ra hỏng hóc bên ngoài hoặc bên trong của vòng bi bánh xe. Việc này khiến cho ổ trục bánh xe bị hỏng sớm. Đồng thời việc tái sử dụng những phụ kiện cũ chẳng hạn như đai ốc, bu lông, chốt nẹp và vòng đệm cũng có thể khiến cho vòng bi của xe hoạt động không an toàn, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn.
Lốp không cân
Điều quan trọng đối với bất kỳ quy trình bảo dưỡng ô tô tốt nào là đảm bảo lốp xe của bạn được cân bằng. Nếu không, một số ổ trục bánh xe sẽ chịu nhiều áp lực và ứng suất hơn những ổ khác, dẫn đến hư hỏng. Hãy mang xe đến gara ô tô và nhờ thợ sửa xe kiểm tra nếu bạn nghi ngờ lốp xe của mình không cân.
Tai nạn
Tai nạn ô tô có thể gây ra hư hỏng cho bất kỳ bộ phận nào của xe, bao gồm cả ổ trục bánh xe. Một tác động dù hơi làm lõm chúng cũng có thể gây ra sự cố. Các ổ gà, gờ giảm tốc và thậm chí va vào lề đường có thể gây hư hỏng vòng bi bánh xe mà khó có thể nhận ra được hỏng hỏng chỉ bằng mắt thường.
Vòng bi bánh xe ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất ô tô?
Vòng bi bánh xe là một bộ phận quan trọng trong hoạt động của xe, chúng giúp bánh xe quay trơn tru, ngoài ta vòng bi bánh xe còn làm giảm ma sát do các bộ phận khác của hệ thống truyền động gây ra. Khi chúng bị hư hỏng thì nên thay thế ngay lập túc, nếu không các vấn đề nghiêm trọng hơn có thể xảy ra và cuối cùng thì bạn sẽ còn có thể mất nhiều hơn cả tiền thay thế vòng bi để khắc phục hậu quả. Bạn nên lựa chọn thợ cơ khí ô tô tốt để sửa chữa tránh các rủi ro không cần thiết.
Tuổi thọ trung bình của vòng bi là từ 85.000km đến 100.000km. Nếu bạn nghe thấy những tiếng động bất thường khi tăng tốc thì bạn nên đưa xe của mình tới gara sửa chữa càng sớm càng tốt. Tay lái không chặt hoặc rung tay lái hay hệ thống ABS bị trục trặc cũng có thể là những dấu hiệu của vòng bi có vấn đề. Tiếp tục sử dụng xe mà vòng bị đã bị mòn có thể gây ra hỏng hóc nặng cho trục và cụm lái, thậm chí ảnh hưởng tới cả an toàn của chính người lái xe.
-
Làm thế nào để bạn có thể biết được vòng bi sắp hỏng? Nó không thể tồn tại vĩnh viễn và có thể bị hỏng bất cứ lúc nào nếu bạn không thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp, vậy nên bạn cần biết các dấu hiệu cho thấy vòng bi sắp hỏng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau xem qua về 4 giai đoạn hỏng của vòng bi – bạc đạn và cách nó hiện thị trên quang phổ nhé.
Lỗi vòng bi được chia làm bốn giai đoạn, dựa trên bạc đạn tác động thế nào đến các rãnh trong hoặc ngoài vòng bi.
Ở giai đoạn đâu tiên, các vết rỗ nhỏ xuất hiện trong các rãnh và tác động của các bạc đạn xuất hiện tần số siêu âm trong một quang phổ. Ở giai 1 thì vòng bi của bạn sẽ vẫn hoạt đông bình thường. Nhược điểm bắt đầu xuất hiện trong khoảng từ 20.000-60.000 Hz, dù nó chưa đến mức mà bạn cần phải thay thế vòng bi, nhưng từ giai đoạn 1 ta có thể thấy được vòng bi thiếu sự bôi trơn giữa các rãnh và vòng bi. Dựa theo kỹ thuật chuẩn đoán thiết bị bằng phân tích tung thì “Các tần số thể hiện lỗi vòng bi sẽ xuất hiện trong phổ HFE nhưng sẽ không xuât hiện trong phổ rung động bình thường trong giai đoạn 1”.
Sang tới giai đoạn 2, các lỗi bắt đầu phát ra ở tần số riêng của ổ trục. Việc này thường xảy ra trong khoảng từ 500 đến 2000 Hz. Các tần số tự nhiên này có thể là do sự cộng hưởng của kết cấu hỗ trợ ổ trục hoặc các thành phần của chính ổ trục chẳng hạn như rãnh lăn hay bạc đạn tạo thành. Các tần số dải bên cũng bắt đầu xuất hiện trên và dưới các tần số này. Nên lên lịch sửa chữa sớm cho máy móc trong giai đoạn này.
Vào giai đoạn 3, mức độ của tần số lỗi tăng lên và sóng hài xuất hiện trên phổ. Trong giai đoạn này, tần số lỗi và sóng hài tăng lên nhiều. Nếu như thay thế vòng bi khác, chúng ta có thể thấy được sự hỏng hóc rõ ràng trên rãnh trục của vòng bi cũ. Xác định mức độ hư hỏng của vòng bi và thay thế chúng cho cả máy móc thiết yếu hay không thiết yếu.
Giai đoạn 4, đây là chính là giai đoạn báo hiệu cho vòng bi đã đi đến cuối cuộc đời. rong giai đoạn này, tầng nhiễu được nâng lên ở tất cả các tần số, tạo ra một phổ băng rộng ngẫu nhiên. Biên độ của cả tiếng ồn tần số cao của sàn và HFE thực sự có thể giảm, nhưng đây là dấu hiệu cho thấy ổ trục sắp hỏng. Hy vọng rằng vòng bi của bạn không bao giờ đạt đến giai đoạn này, nhưng nếu chúng xảy ra thì bạn phải thay thế chúng ngay lập tức.
Mong rằng nhờ bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào xác định được vòng bi của mình đang ở giai đoạn nào để lên lịch bảo trì chính xác hơn. Việc này cũng sẽ giúp cho máy móc của bạn hoạt động trơn tru và chính xác hơn với ít thời gian chết nhất có thể.
-
Vòng bi, Bạc đạn có vai trò cực kỳ quan trọng, nó liên quan mật thiết đến với sự vận hành ổn định của máy móc. Vậy bạn đã biết đến quy trình sản xuất vòng bi, bạc đạn hay chưa? Trong khuôn khổ bài viết này, YP.VN chúng tôi sẽ giới thiệu tới khách hàng nội dung về quy trình sản xuất vòng bi, bạc đạn một cách chi tiết nhất.
Quy trình sản xuất vòng bi là một dây chuyền khép kín. Với mỗi loại vòng bi sẽ có cấu tạo khác nhau, từ hình dạng viên bi, vòng trong vòng ngoài. Ngoài ra với những loại vật liệu chế tạo khác nhau cũng sẽ có các khâu gia công khác nhau.
Vòng bi, bạc đạn được sản xuất qua 6 quy trình: Chọn cán thép, dập nóng, tiện, nhiệt khí, mài và lắp ráp
1/ Quá trình đầu tiên- Bước đầu tiên là lựa chọn vật liệu rồi loại bỏ các tạp chất trong vật liệu, vật liệu nói đến đầu tiên là thép, thép được nung ở nhiệt độ 1700 ℃ để loại bỏ các tạp chất trong thép, sau đó điều chỉnh các thành phần thép để tạo thành thép có cacbon cao, có độ cứng và dẻo để làm vòng bi.
- Chọn Cán thép: các khối thép có cacbon cao được hình thành theo các kích thước cần thiết để công đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất vòng bi được thuận tiện. Các nguyên liệu này hình thành ở các dạng thỏi , sợi, tấm và ống.
2/ Quy trình dập nóng: Dập nóng tạo ra phôi thô có hình dáng và kích thước gần giống với các vòng bạc trong và ngoài của vòng bi. Nguyên liệu này là thép cây, cau đó được nung nóng bằng điện, cắt đoạn. Tiếp theo là công đoạn dập phôi trong các khuôn dập kín để tạo ra các phôi dập thích hợp. Sau đó phôi dập được mang đi ủ theo một quy trình đặc biệt.
3/ Quy trình tiện: Vòng trong và vòng ngoài đều được gia công bằng máy tiện để tạo ra hình dáng, kích thước cơ bản của vòng bi.
4/ Nhiệt khí: Việc xử lý nhiệt giúp gia tăng độ cứng của vật liệu. Giai đoạn này có ba bước, nhưng cũng có thể khác nhau tùy theo từng loại vòng bi.- Làm nóng ở nhiệt độ 850℃ để thay đổi cấu trúc của vật liệu.- Làm lạnh ở nhiệt độ ở 40℃ để sửa chữa các cấu trúc của vật liệu và để tăng độ cứng.- Làm nóng ở nhiệt độ 170℃ để giảm tác động của cú sốc nhiệt bên trong cấu trúc và ổn định vật liệu.
5/ Mài: Mài được sử dụng để đạt được độ chính xác và hình dạng chuẩn của bạc đạn vòng bi, và để làm bóng bề mặt của vật liệu. Mài gồm :- Mài bề mặt- Mài vòng ngoài của vành ngoài- Mài vòng trong của vành trong- Mài vòng ngoài của vành trong- Mài vòng trong của vành ngoài- sau khi kết thúc quá trình mài toàn bộ các thiết bị được rủa sạch.
6/ Kết thúc quá trình- Lắp ráp các viên bi khác nhau vào vành trong và vành ngoài.- Thực hiện các bước bổ sung như: bôi trơn, khắc mã sản phẩm, đóng gói và đi lắp ráp.
- Lắp ráp các thiết bị với nhau sao cho chúng thật khớp với vành trong và vành ngoài của thiết bị. Bạn tiếp tục đua vào để mà thực hiện những bước như: Khắc tên thương hiệu, mài mòn, bôi dầu làm trơn vòng bi hơn,…
Nguồn: bqb.com.vn
-
NHẬN DẠNG VÒNG BI - BẠC ĐẠN Nhào Tròn
Vòng bi bạc đạn nhào tròn (hay còn gọi là vòng bi cầu 2 dãy tự lựa) được thiết kế gồm 2 dãy bi cầu gắn liền vào một rế và chạy trên 2 rãnh của ca trong vòng bi. Khối thống nhất 2 dãy bi và ca trong có thể chuyển động tự lựa so với ca ngoài do mặt tiếp xúc của 2 dãy viên bi với ca ngoài không có rãnh và ca ngoài cong hình bán cầu.
Nhờ thiết kế như vậy cho phép vòng bi này có thể chịu tải khá cao (do thiết kế 2 dãy bi), ngoài ra chúng còn cho phép vòng bi chuyển động quay với tốc độ khá nhanh so với vòng bi cà na, tốc độ trong khoảng 3.800 – 38.000 RPM tùy vào kích thước vòng bi (đây chính là điêm khác biệt cơ bản giữa vòng bi này với vòng bi trụ 2 dãy tự lựa (vòng bi cà na)).
Kí hiệu quốc tế của Vòng bi - Bạc đạn này thường là 4 chữ số bắt đầu bằng chữ số 1 hoặc 2. Ví dụ: 1205, 2210, 1316, 2214. Còn một điểm khác biệt cần lưu ý của vòng bi này so với vòng bi cà na nữa là: vòng bi này có thêm loại có nắp chắn bụi có nắp chắn bụi bằng nhựa hoặc nắp chắn bằng sắt).
Ngoài ra vòng bi cầu 2 dãy tự lựa còn có điểm giống với vòng bi cà na đó là ca trong có thể là lỗ thẳng hoặc lỗ côn tùy thuộc vào kích thước trục và khả năng chịu tải của vòng bi, kí hiệu đuôi của dòng bạc đạn lỗ côn là K. Ở vòng bi này lỗ côn thì sài kèm với măng xông đi kèm.
Hiện tại trên thị trường vòng bi công nghiệp rất nhiều sản xuất uy tín nổi tiếng mà khách hàng có thể tham khảo để lựa chọn tùy vào nhu cầu sử dụng của mình dụ như: SKF, FAG, NSK,NTN, KOYO, NACHI, F1....
Ứng dụng: sử dụng cho các ứng dụng tải cao cần tốc độ cao như trục ru lô trong máy cán phẳng tôn trong nhà náy sản xuất tôn lợp, trong máy xay tiêu trong nhà máy chế biên thực phẩm, hay trong nhà máy sản xuất giấy...
Các thông số kỹ thuật
Kích thước:
Đường kính trong (d): đơn vị tính - mm
Đường kính ngoài (D): đơn vị tính - mm
Độ dày (B): đơn vị tính - mm
Dung sai cấp cho kích thước inch
Cấp độ - kích thước Cho phép Dung sai cho phép
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu Biến đổi đường kính tính Dung sai đường kính cho phép trên
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
BẢNG TRA CỨU KÍCH THƯƠC BẠC ĐẠN NHÀOTRÒN
BẢNG KÊ MÃ SỐ KÝ HIỆU KÍCH THƯỚC - Bạc Đạn Tròn 12xx NoMã SốKý Hiệu & Nhận dạngVòng Trong (mm)Vòng Ngoài (mm)Độ Dầy (mm)Độ Côn1ModelKí Hiệu Nắp Chắn Mỡ ( Bít )dDBN21202ZZ (tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng thiếc)153511 312032RS (tức 2 mặt bít chắn mỡ bằng cao su)174012 41204 204714 51205 255215 61206 306216 71207 357517 81208 408018 91209 458519 101210 509020 111211 5510021 121212 6011022 131213 6512023 141214 7012524 151215 7513025 161216 8014026 171217 8515028 181218 9016030 191219 9517032 201220 10018034 211221 10519036 221222 11020038 231224 12021542 241226 13023046
Nguồn: thegioibacdan.com