Thêm kết quả...

hóa chất công nghiệp

Những thách thức đối với Công nghiệp Hóa chất toàn cầu

Từ khi hình thành và bắt đầu sản xuất hóa chất vô cơ quy mô lớn vào giữa thế kỷ 18, công nghiệp hóa chất thế giới đã trải qua một chặng đường dài với nhiều bước thăng trầm. Sau thập niên 1920, quang cảnh ngành công nghiệp hóa chất đã thay đổi với việc nhiều công ty hóa chất sát nhập thành những tập đoàn lớn. Hiện nay, công nghiệp hóa chất sản xuất những sản phẩm đạt doanh thu hàng tỷ USD mỗi năm.

Thế kỷ 20 đã chứng kiến sự chi phối của châu Âu, Nhật Bản và Mỹ trong sản xuất hóa chất. Nhưng năm 2009 Trung Quốc đã trở thành quốc gia sản xuất hóa chất lớn nhất thế giới và cho đến nay vẫn đang tiếp tục phát triển nhanh.

Việc châu Âu mất đi vị thế của khu vực sản xuất hóa chất lớn nhất thế giới có liên quan nhiều đến những bất ổn chính trị và sự suy yếu của Liên minh Châu Âu. Những diễn biến này đã đẩy công nghiệp hóa chất châu Âu rơi vào tình trạng trì trệ trong các năm từ 2000 đến 2017.

Tất nhiên cũng có những nguyên nhân khác góp phần làm mất đi vị thế hàng đầu của châu Âu, trong đó vấn đề chi phí và các chính sách môi trường được xem như những yếu tố quan trọng nhất. Các luật bảo vệ môi trường chặt chẽ đã gây nhiều khó khăn cho các công ty công nghiệp hóa chất tại đây. Mặt khác, chi phí xây dựng và vận hành nhà máy sản xuất hóa chất tại Trung Quốc hoặc ấn Độ có thể rẻ hơn 40-60% so với ở châu Âu.

Trong khi đó, rất nhiều yếu tố đã giúp cho Trung Quốc trở thành gã khổng lồ mới trong công nghiệp hóa chất toàn cầu, cụ thể là sự sẵn có của các nguồn tài nguyên và công nghệ sản xuất, khả năng cấp vốn nhanh chóng và dễ tiếp cận các nguồn nguyên liệu. Với những yếu tố cơ bản được bảo đảm, công nghiệp hóa chất Trung Quốc đã tiến những bước dài.

Công nghiệp hóa chất toàn cầu trong năm 2019

Công nghiệp hóa chất thế giới đã trải qua năm 2019 đáng chú ý. Với sự hiện diện rõ rệt của Trung Quốc, thị trường hóa chất toàn cầu đã rơi vào tình trạng dư thừa công suất. Trong khi đó, cạnh tranh ngày càng tăng cũng không có tác dụng giảm nhẹ tình hình. Mặt tích cực của vấn đề này là nhu cầu nguyên vật liệu cũng gia tăng cùng với sự phát triển của thị trường Trung Quốc. Điều đó đã giúp các nước khu vực châu Âu tăng cường hoạt động mặc dù thị trường trong chính khu vực vẫn trì trệ.

Năm 2019, các công ty BASF và Bayer của Đức là các công ty hóa chất đạt doanh thu hàng đầu trên thế giới, tiếp theo sau là các công ty Mỹ và Nhật Bản. Nhưng tuy là những khu vực xuất khẩu hóa chất truyền thống, từ năm 2014 xuất khẩu hóa chất của châu Âu và Mỹ đã ngày càng giảm. Khi các luật bảo vệ môi trường tại hai khu vực này trở nên chặt chẽ hơn và chi phí xây dựng nhà máy tăng, vị thế chi phối của công nghiệp hóa chất đã dần dịch chuyển sang châu á và Trung Đông.

Trong năm 2019, công nghiệp hóa chất thế giới đã tiếp tục tăng trưởng với tốc độ chậm, như đã được dự báo trước đó. Công nghiệp hóa chất châu Âu tiếp tục chịu ảnh hưởng bất lợi của những quy định luật pháp chặt chẽ và sự suy yếu của Liên minh Châu Âu. Mặc dù vậy, Đức đã chiếm vị trí đầu tiên trong danh sách các nước sản xuất hóa chất lớn nhất thế giới, tiếp theo sau là Mỹ và Nhật Bản. ấn Độ cũng nổi lên như một trong những quốc gia xuất khẩu hóa chất hàng đầu.

Những thách thức trong năm 2021

Sang năm 2021, nhu cầu hóa chất được dự báo sẽ tiếp tục đi xuống như đã diễn ra trong năm trước. Xu hướng tăng trưởng chậm của sản xuất hóa chất trong năm 2019 cũng có khả năng sẽ tiếp tục trong năm 2021

Một trong những nguyên nhân của tình trạng tăng trưởng chậm hiện nay trong công nghiệp hóa chất là chi tiêu thấp hơn của người tiêu dùng. Mặt khác, phong trào hoạt động tích cực vì môi trường xanh cũng ảnh hưởng đến nhu cầu và sản xuất hóa chất. Ngày nay, khắp nơi chúng ta đều thấy những biểu ngữ kêu gọi bảo vệ môi trường xanh, không chất dẻo. Nhiều quốc gia cấm sử dụng các loại chất dẻo như túi và chai đựng nước dùng một lần, các phương án thay thế đang được tìm kiếm. ở đây, các nhà sản xuất hóa chất có thể nâng cấp hoạt động của mình bằng cách sản xuất những sản phẩm có thể phân hủy sinh học với giá thành hợp lý.

Chiến tranh thương mại đã bắt đầu giữa các quốc gia sản xuất hóa chất lớn nhất thế giới cũng đang lan truyền ngày càng nhiều tác động bất lợi. Sau khi Mỹ áp thuế lên hóa chất nhập khẩu từ Trung Quốc, Trung Quốc đã trả đũa bằng cách đánh thuế lên hóa chất và chất dẻo sản xuất tại Mỹ. Kết quả là xuất khẩu của Mỹ đã giảm 24%. Tình hình này thúc đẩy nhiều nhà sản xuất đã thiết lập cơ sở sản xuất ở Mỹ hoặc Trung Quốc phải tìm cách rời đi.

Ngoài nhu cầu của thị trường, các rào cản về quy định pháp lý, tình trạng dao động giá nguyên liệu và các yêu cầu về bảo vệ môi trường cũng là những yếu tố lớn ảnh hưởng đến công nghiệp hóa chất trong thời gian tới.

Hơn nữa, một trong những yếu tố bất ngờ nhất ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế trên toàn cầu trong thời gian gần đây là phong trào dân tộc chủ nghĩa đang nổi lên, ví dụ như kế hoạch “Made in China 2025”, trong đó các công ty quốc tế bị đẩy ra rìa.

Triển vọng phát triển

Bất chấp những thách thức đã hình thành trong năm 2019, công nghiệp hóa chất vẫn tiếp tục là ngành cung cấp nguyên liệu, hợp chất hoặc sản phẩm cơ bản cho nhiều ngành kinh tế khác như dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất xe ôtô, xây dựng,… Vì vậy, ngành hóa chất sẽ tiếp tục phát triển cùng với nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt với những đổi mới thường xuyên về công nghệ và sản phẩm.

Sau những chặng đường phát triển dài, cho đến nay công nghiệp hóa chất đã trở thành một lĩnh vực công nghệ tiên tiến với nhiều sản phẩm đa dạng. Đối với quá trình phát triển tiếp trong tương lai, nghiên cứu đổi mới và triển khai có ý nghĩa quan trọng thiết yếu. Đó chính là yếu tố hàng đầu giúp một số công ty có lợi thế hơn các công ty khác.

Đặc điểm nhân khẩu học của người tiêu dùng cũng đang trải qua nhiều thay đổi trên toàn cầu. Đây là thời kỳ của thế hệ Millennial lớn lên cùng phương tiện truyền thông xã hội với những thông tin tức thời. Ngày nay, phương tiện truyền thông xã hội là một trong những phương thức tiếp cận thông tin thuận tiện nhất và cũng được coi như yêu cầu bắt buộc đối với công nghiệp hóa chất.

Trong năm 2020, xu hướng đổi mới trong công nghiệp hóa chất sẽ tiếp tục. Nhiều thị trường hóa chất đã trở nên chín muồi và đồng thời cũng trở thành trì trệ, ngăn cản sự phát triển tiếp. Nếu không đổi mới sản phẩm và khai thác các thị trường mới, công nghiệp hóa chất khó có thể vượt qua những thách thức để có thể tiếp tục tăng trưởng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

Nguồn: baotruongphat.com

10 Tháng Mười Một, 2021 / by / in
Hóa chất nguy hiểm là gì?

Chắc chắn ai cũng chúng ta cũng đã từng tiếp xúc ở nhiều dạng khác nhau. Chúng tồn tại xung quanh ta, rất dễ bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày, từ xăng dầu, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm… Người ta chế tạo ra hóa chất để phục vụ cho cuộc sống con người, nhưng nếu con người không sử dụng đúng cách, chúng sẽ có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Trong hóa chất, có một số hóa chất được phân là hóa chất nguy hiểm, không được tùy tiện sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu hóa chất nguy hiểm là gì nhé!

Hóa chất là gì? Hóa chất nguy hiểm là gì?

Theo khái niệm thường thấy, hóa chất là một dạng của vật chất mà có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Con người muốn tách chúng ra thành những thành phần nhỏ hơn thì bắt buộc phải dùng các biện pháp bẻ gãy liên kết hóa học, không thể thực hiện bằng các phương pháp tách vật lý. Các dạng của hóa chất bao gồm: khí, lỏng, rắn và plasma. Chúng có thể thay đổi trạng thái dưới tác động của nhiệt độ, áp suất dưới dạng phản ứng hóa học để tạo thành chất hóa học khác. Theo Luật Hóa chất đã được ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007, định nghĩa về hóa chất được giải thích như sau: hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

Trong hóa chất, có những hóa chất chúng ta tiếp xúc hàng ngày và được đánh giá là an toàn (thuốc tẩy rửa, xăng dầu, dầu gội đầu, thuốc nhuộm…) nhưng có những loại hóa chất bị liệt vào nguy hiểm. Việc vận chuyển hàng hóa chất phải tuân theo quy định của pháp luật chứ không phải ai cũng có quyền vận chuyển, một số đơn vị tại Việt Nam được cấp phép vận chuyển.

Theo Luật Hóa chất 2007, hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:

  • Dễ nổ
  • Ôxy hóa mạnh
  • Ăn mòn mạnh
  • Dễ cháy
  • Độc cấp tính
  • Độc mãn tính
  • Gây kích ứng với con người
  • Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư
  • Gây biến đổi gen
  • Độc đối với sinh sản
  • Tích luỹ sinh học
  • Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ
  • Độc hại đến môi trường

Phân loại và ghi nhãn và hóa chất nguy hiểm

Theo quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals – GHS), những hóa chất nguy hiểm phải được dán nhãn và thể hiện ký tự tượng hình để phân loại độ nguy hiểm của nó, nhằm:

  • Nhận dạng được sản phẩm
  • Lưu ý trong quá trình vận chuyển khí hóa lỏng, vận chuyển hóa chất phải đặc biệt chú ý những hóa chất thể hiện DANGER (nguy hiểm) hoặc WARNING (cảnh báo)
  • Chỉ rõ mức độ rủi ro mà hóa chất có thể gây ra
  • Phòng ngừa hoặc nắm rõ cách xử lý hóa chất để giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng, môi trường xung quanh
  • Thể hiện thông tin của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu

Theo Thông tư số 04/2012/TT-BCT, các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất phải có trách nhiệm ghi nhãn hóa chất trước khi đưa hóa chất vào sử dụng, lưu thông trên thị trường. Đối với những hóa chất nhập khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn phụ trước khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc nếu nhãn gốc không phù hợp không phù hợp với quy định của Thông tư. Về nội dung ghi trên nhãn hóa chất, các đơn vị sản xuất hay nhập khẩu phải thực hiện theo quy định tại Khoản 48 Điều 12 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP và theo quy định của GHS thể hiện các nội dung gồm:

  • Tên hóa chất
  • Mã nhận dạng hóa chất
  • Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ
  • Biện pháp phòng ngừa
  • Định lượng
  • Thành phần hoặc thành phần định lượng
  • Ngày sản xuất
  • Hạn sử dụng (nếu có)
  • Thông tin nhà sản xuất, nhập khẩu, phân phối
  • Xuất xứ hàng hóa
  • Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản

Top 5 hóa chất nguy hiểm nhất hành tinh

Dưới đây là thông tin về 5 hóa chất được đánh giá là nguy hiểm nhất hành tinh. Những chất hóa học này có sức tàn phá vô cùng khủng khiếp mà không ai có thể tưởng tượng ra, thậm chí hầu hết chúng ta cũng không hiểu chúng được tạo ra với mục đích gì, vì chúng sở hữu các đặc tính cực kỳ… kinh dị.

Hóa chất N – Ngọn lửa đến từ “địa ngục”

Hóa chất N là tên gọi khác của chlorine trifluoride (ClF3), tác nhân florua hóa mạnh nhất mà con người từng biết tới. Đây là một hợp chất liên halogen dưới dạng lỏng, độc, ăn mòn. Nếu chúng ở trạng thái khí, chúng sẽ nhanh chóng sôi lên, xảy ra phản ứng đông đặc mãnh liệt và phân hủy thành một axit độc, màu xanh lá cây, tạo ra ngọn lửa với nhiệt độ hơn 2.400 độ C, có thể đốt cháy những vật liệu mà bình thường không thể cháy như gạch, a-mi-ăng.  Loại hóa chất khủng khiếp này từng được phát xít Đức sử dụng trong Chiến tranh thế giới 2 nhằm tiêu diệt quân Đồng minh. Tuy nhiên, chính các binh lính Đức cũng không dám sử dụng vì sự nguy hiểm đặc biệt của loại hóa chất này. Con người khi hít phải khí này có thể tử vong ngay lập tức. Hiện nay hóa chất này sử dụng được các công ty bán dẫn sử dụng nhằm làm sạch một số thiết bị mà không cần phải tháo dỡ chúng ra.

Azidoazide azide (C2N14) – Nổ bất chấp

Hóa chất C2N14 hay còn gọi là Azidoazide azide (AA) là hợp chất cực kỳ dễ phát nổ, thậm chí không cần tác động gì cũng phát nổ, hay còn gọi vui là nó “nổ bất chấp”. Nếu hóa chất N là chất siêu cháy, thì AA chính là chất siêu nổ, và hậu quả để lại là siêu to, siêu khổng lồ. Giải thích cho lý do dễ nổ của nó, AA có cấu tạo gồm 14 nguyên tử nitrogen gắn kết với nhau, nhưng lại không có liên kết ba kiểu N≡N siêu bền nhất trên Trái đất, do đó phân tử của nó luôn ở trong trạng thái năng lượng cao, dễ bị phá vỡ. Từ đó, AA có cả hai đặc điểm là siêu nổ và nổ siêu khủng. Mức độ nhạy nổ của nó ngay chính cả con người cũng không đo lường được, bởi vì chẳng làm gì, nó cũng có thể tự nổ.

Dimethyl cadmium (C2H6Cd) – Khí tử thần

Dimethyl cadmium có công thức hóa học là Dimethyl cadmium, là một hóa chất do con người chế tạo nên. Đây là hợp chất thuộc nhóm hữu cơ kim loại, nhẹ hơn thủy ngân, dễ bay hơi, có đầy đủ các tính chất của những hung thần hóa học nguy hiểm nhất: dễ nổ, khó dập tắt và siêu độc. Chỉ vài phần triệu gram hơi Dimethyl cadmium phân tán trong thể tích 1 mét khối vuông cũng đủ giết chết một con người. Chúng ngay lập tức hấp thụ vào máu, lan rộng toàn cơ thể, tác động đến các cơ quan cần cung cấp máu cao nhất như gan, thận, tim, phổi. Máu không thể lưu thông là nguyên nhân dẫn đến con người tử vong. Ngay cả khi người hít phải may mắn thoát chết, nhưng di chứng để lại cũng vô cùng khủng khiếp. Đây cũng là chất gây ung thư cực mạnh, không có cách nào loại bỏ, ngay cả khi chúng phân hủy cũng tạo ra chất mới tạo ra còn dễ nổ hơn cả chất ban đầu. Do đó hầu hết các nhà khoa học đã từ chối làm việc với nó. Quả là một nước đi phát minh có phần sai lầm.

Thioacetone (C3H6S) – Đệ nhất thối trên thiên hạ

Nếu như những hợp chất trên giết bạn vì gây cháy nổ, nhiễm độc, thì Thioacetone (C3H6S) sẽ khiến bạn chết vì …. thối! Thioacetone cùng các hợp chất hữu cơ có gốc -thiol khác có một nguyên tử carbon liên kết với nhóm –SH, mà chúng ta có thể hình dung qua chất tiết của loài chồn hôi hay mùi thịt thối. “Xạ thối” của chúng kinh khủng đến độ, có thể ảnh hưởng trong bán kính nửa cây số. Năm 1889, tại thành phố Freiburg của Đức, các công nhân của nhà máy cảm thấy phát ốm, nôn mửa khi hít phải Thioacetone do nhà máy thử nghiệm. Kết quả là toàn bộ thành phố phải di tản.

Fluoroantimonic acid (H2FSBF6) – Ông tổ ngành axit

Chúng ta có những chất siêu cháy, siêu nổ, siêu độc, siêu thối, thì trùm cuối chốt sổ danh sách này là Fluoroantimonic acid (H2FSBF6), siêu ăn mòn, và cũng là loại axit nhân tạo nguy hiểm nhất. Chúng có tính acid mạnh gấp… 10 triệu tỉ (10 mũ 16) lần so với sulfuric acid (H2SO4), loại axit mạnh trong đời sống thường. Nguyên tử flo trong nó rất thích liên kết với với canxi, nên nếu chẳng may bị nó vây vào người, nó sẽ nhanh chóng phá hủy lớp mô, lớp da và ăn mòn lớp xương. Nó có thể ăn qua nhựa và thủy tinh, do đó người ta sử dụng ác thùng chứa bằng teflon được tạo nên từ các liên kết carbon-flo. Chỉ có các đơn vô cơ siêu bền đệ nhất này mới có thể chứa chúng.

Những sự cố cháy nổ, gây thương vong và ảnh hưởng môi trường vì các chất hóa học nguy hiểm vẫn phát sinh. Do đó, hãy hạn chế tiếp xúc loại hóa chất này, và khi tiếp xúc phải cẩn thận đọc nhãn dán.

Nguồn: ncppb.com

8 Tháng Mười Một, 2021 / by / in
MUA HÓA CHẤT CẦN LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ GÌ?

Khi bạn cần phải nắm vững những lưu ý để đảm bảo chất lượng cũng như tránh gây ra những rắc rối sau này. Ngành công nghiệp hóa chất đã và đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng cho toàn thế giới. Những loại hóa chất khác nhau đã phục vụ vô vàn mục đích cho cuộc sống con người. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc để hiểu thêm về việc mua và sử dụng hóa chất.

Hóa chất là gì?

Chúng ta luôn tiếp xúc với hóa chất hàng ngày mà đôi khi chúng ta không hề nhận ra. Những loại hóa chất mà chúng ta thường thấy đó là nước rửa chén, xăng, dầu, các loại chất tẩy rửa… Mặc dù vậy, đôi khi chúng ta cũng chưa thể định nghĩa và hiểu được đầy đủ về hóa chất là gì, nó có đặc tính như thế nào, và hóa chất ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

Theo định nghĩa chuẩn, hóa chất, hay còn gọi là chất hóa học, là một dạng trạng thái của vật chất có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Không thể tách nhỏ thành những thành phần nhỏ hơn bằng phương pháp vật lý, mà chỉ có thể bẻ gãy liên kết hóa học. Hóa chất thường có những trạng thái là rắn, lỏng, khí và plasma.

Hóa chất và những đặc điểm chung của hóa chất

Về hóa chất, đặc điểm chung của các loại hợp chất hóa học này là tồn tại dưới dạng rắn, lỏng, khí và plasma, thậm chí có một vài dạng hóa chất có trạng thái kết tụ, và đều sở hữu bản tính độc hoặc không độc hại.

Tuy nhiên, có một số loại hóa chất thường được gọi là “tinh khiết” để phân biệt với hỗn hợp chứa nhiều hóa chất khác nhau. Ví dụ hóa chất thường gặp là nước tinh khiết; nó cùng đặc tính và cùng tỉ số giữa hidro với oxy cho dù nó được lọc từ sông hay tạo ra trong phòng thí nghiệm.

Các hóa chất quen thuộc khác ở dạng tinh khiết là kim cương (cacbon), vàng, muối ăn (natri clorua) và đường tinh luyện (sucroza). Tuy vậy, trong tự nhiên ít khi gặp các hóa chất tinh khiết mà chúng thường ở dạng hóa chất hỗn hợp. Ví dụ, nước từ các nhà máy lọc có chứa một lượng nhỏ natri clorua hòa tan và các hợp chất chứa sắt, canxi và có thể là những hóa chất khác.

Đặc điểm của hóa chất

Đa số các hóa chất thường ngày mà chúng ta sử dụng thường tồn tại dưới dạng hợp chất nhiều hơn là tinh khiết. Về bản tính, các hóa chất đang tồn tại trên thế giới hiện nay có rất nhiều tên gọi, rất nhiều dạng, rất nhiều công dụng, và có hóa chất độc hại lẫn không độc hại.

Các hóa chất này được điều chế và kết hợp dưới nhiều công thức hóa học khác nhau để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho mọi ngành công nghiệp và nhu cầu của con người trên toàn thế giới. Hóa chất là một phát minh đã khai sáng cho con người, giúp xã hội bước vào thời kỳ phát triển mới cùng với hóa chất, đi kèm với rất nhiều thành tựu và rủi ro khi sử dụng các loại hóa chất này.

Sử dụng hóa chất có nguy hiểm không?

Hóa chất ẩn chứa nhiều rủi ro, do vậy bạn cần phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về an toàn khi sử dụng hóa chất. 

Nhưng chúng ta có thể nói, hóa chất đã và đang phục vụ cho con người chúng ta ngày càng nhiều, và không thể phủ nhận vai trò của nó trong đời sống hàng ngày. Ngay cả khi chúng ta giặt giũ quần áo cũng phải cần đến các loại hóa chất tẩy rửa. Khi con người bệnh cũng cần phải sử dụng các liều thuốc được bào chế trong phòng thí nghiệm theo các phương pháp hóa học để chữa được nhiều loại bệnh nan y.

Những lưu ý cần quan tâm khi mua hóa chất

Ủy quyền

Khi chọn mua hóa chất khách hàng cần phải đảm bảo mua các sản phẩm có thương hiệu uy tín đáng tin cậy và thông qua các đại lý phân phối hóa chất được ủy quyền hợp lệ. Mua các sản phẩm hóa chất từ các đại lý được ủy quyền sẽ giúp bạn giảm thiểu rủi ro về độ an toàn khi sử dụng cũng như tiết kiệm được một khoản chi phí khi mua hóa chất chính hãng.

Giấy phép kinh doanh hợp lệ

Hóa chất đa phần đều có thể gây nguy hiểm cho con người. Ở tại Việt Nam, tất cả các cửa hàng phân phối ủy quyền bán hóa chất đều phải chứng minh sở hữu giấy phép kinh doanh hợp lệ cho từng loại hợp chất hóa học từ cơ quan nhà nước. Hãy luôn đảm bảo khách hàng khi chọn mua hóa chất đều ở các cơ sở uy tín có giấy ủy quyền và giấy phép kinh doanh đầy đủ để đảm bảo an toàn.

Quan tâm đến đánh giá của khách hàng mua hóa chất trước đó

Khi chọn mua hóa chất hoặc các sản phẩm khác đều phải quan tâm đến vấn đề trải nghiệm của khách hàng đã sử dụng dịch vụ trước đó. Vì vậy, khách hàng nên tìm những trang web mua bán hóa chất có phần bình luận để có thể xem và biết được về độ uy tín cũng như sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp kinh doanh hóa chất. Khách hàng cũng có thể tìm hiểu thông qua người quen về nguồn thông tin uy tín về các địa chỉ bán hóa chất để đảm bảo an toàn và chất lượng.

Giá thành trên thị trường

Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh và phân phối hóa chất với sự đa dạng sản phẩm cũng như mức giá khác nhau dành cho các loại hợp chất hóa học. Mức giá sẽ được tính theo định lượng, theo cân nặng hoặc theo loại hợp chất có giá thành cao hay thấp. Khách hàng hãy luôn cân nhắc và tham khảo nhiều nguồn sản phẩm để có thể mua được loại hóa chất ưng ý với mức giá tối ưu nhất trên thị trường hiện nay.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

4 Tháng Mười Một, 2021 / by / in
Quy trình quản lý hóa chất chi tiết và đầy đủ

Quy trình quản lý hóa chất nhằm đảm bảo quản lý tốt hóa chất và các chất độc hại từ khâu mua sắm, nhận dạng, sử dụng và tồn trữ; kiểm soát và ngăn ngừa các tác hại có thể gây ra cho con người và môi trường. Tất cả người lao động, đối tác cung cấp sản phẩm có trách nhiệm áp dụng và tuân thủ thủ tục này.

Hệ thống quản lý hóa chất

Nền tảng của quy trình quản lý hóa chất trên cơ sở các chính sách, quy định phù hợp với độ bền, thời gian sử dụng sản phẩm. Tùy vào từng hóa chất, đặc tính, giai đoạn khác nhau sẽ có các thủ tục, kiểm soát riêng.

Việc quản lý hóa chất giúp  loại bỏ một số sản phẩm có yếu tố nguy hiểm, độc hại, hạn chế rủi ro trong lao động. Đồng thời chuẩn bị các biện pháp phòng chống để kiểm soát các mối nguy, đảm bảo an toàn cho người lao động, bảo vệ môi trường và cả người tiêu dùng.

Một hệ thống quản lý hóa chất hiệu quả bao gồm nhiều bước khác như:

  • Đề xuất và chọn mua sản phẩm hóa chất
  • Nhận dạng sản phẩm hóa chất
  • Quản lý và sử dụng sản phẩm hóa chất
  • Tồn trữ các sản phẩm hóa chất
  • Hoạt động theo dõi và kiểm soát
  • Quản lý hóa chất trong điều kiện bất thường, khẩn cấp

Theo Kiểm Định An Toàn KV2, bạn có thể tham khảo thêm hệ thống quản lý được công nhân quốc tế như ISO 9001 hoặc ISO 140001. Dựa vào các tài liệu này để xây dựng, tổng hợp và lập quy trình quản lý hóa chất phù hợp với đơn vị.

Quy trình quản lý hóa chất

Quy trình quản lý hóa chất cơ bản được thực hiện như sau:

Đề xuất và chọn mua sản phẩm hóa chất 

Khi có nhu cầu mua các sản phẩm hóa chất để sử dụng tại bộ phận, phải rà soát lại số lượng, khối lượng của các loại hóa chất tồn kho nhằm xác định số lượng cần thiết phải mua để đảm bảo rằng không vi phạm các quy định giới hạn (nếu có) về tồn trữ hóa chất, đồng thời đảm bảo số lượng tồn trữ ở mức hợp lý vừa đáp ứng được nhu cầu kinh doanh vừa phù hợp với công tác và điều kiện bảo quản của bộ phận.

Chọn mua hóa chất phù hợp và số lượng vừa đủ

Khâu chọn mua trong quy định về quản lý an toàn hóa chất cần phải chú ý các yêu cầu sau:

  • Ưu tiên mua các sản phẩm có các đặc tính ít nguy hiểm, đảm bảo nguyên tắc an toàn hóa chất
  • Tìm thông tin từ các nhà cung ứng, cơ quan, tổ chức về khả năng thay thế đối với những hóa chất nguy hiểm, từ đó chọn mua các sản phẩm mới ít nguy hiểm hơn;
  • Đối với sản phẩm hóa chất mới, phải tìm hiểu các vấn đề về an toàn sức khoẻ con người và tác hại môi trường liên quan đến sản phẩm hóa chất
  • Tránh tiếp nhận các sản phẩm hóa chất nếu bình chứa, bao bì không đạt tiêu chuẩn, hư hỏng, cũ rách hoặc sản phẩm không được xác định nguồn gốc ;
  • Nếu có thể được, tránh mua các chất độc hoặc cực độc cũng như các chất có thể gây ung thư
  • Luôn kiểm soát được số lượng, khối lượng của các loại hóa chất đang tồn trữ trong kho trước khi đặt mua thêm số lượng mới

Nhận dạng sản phẩm hóa chất

Thống kê toàn diện về mọi sản phẩm hóa chất hiện đang sử dụng và tạo danh sách để theo dõi. Những nguyên tắc trong quy định về an toàn hóa chất sau đây phải được tuân thủ khi nhận dạng các sản phẩm hóa chất :

  • Mọi sản phẩm hóa chất phải được nhận dạng qua nhãn của nhà cung cấp gồm các nội dung về thành phần, công dụng, cách sử dụng, bảo quản, các cảnh báo / lưu ý … và luôn hiện diện trên sản phẩm.
  • Thu thập đầy đủ Bản An toàn Hóa chất (nếu có) của từng loại hóa chất. Định kỳ 3 (ba) tháng kiểm tra nhằm đảm bảo tất cả các hóa chất được chứa trong vật chứa thích hợp với nhãn hợp lệ và Bản An toàn Hóa chất mới nhất.

Quy trình quản lý hóa chất, sử dụng hóa chất

Quy trình quản lý và sử dụng hóa chất đúng quy định

Phân loại được các sản phẩm hóa chất dựa trên các tiêu chuẩn cơ bản sau:

  • Độc tính
  • Tính ăn mòn và gây kích thích
  • Tác động gây dị ứng và gây ung thư
  • Tác động gây quái thai, đột biến gen
  • Ảnh hưởng tới hệ thống cơ quan sinh sản

Tồn trữ các sản phẩm hóa chất 

Thường xuyên tiếp cận với các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác nhằm xác định các ngưỡng giới hạn (nếu có) cần phải tuân thủ liên quan đến việc tồn trữ các sản phẩm hóa chất:

  • Xác định các khu vực tồn trữ hóa chất, công suất và đặc tính của khu vực, tiêu chuẩn thiết kế kho chứa hóa chất để tồn trữ thích hợp
  • Thông báo về nơi tồn trữ nhằm đảm bảo mọi sản phẩm hóa chất phải được để đúng nơi quy định.
  • Cách sắp xếp kho hóa chất khoa học, ngăn nắp, tránh tồn trữ các bình chứa trên các khu vực đất thấm nước hoặc các khu vực mà hóa chất không được bảo vệ tránh nắng, tránh mưa …; Tránh tồn trữ các sản phẩm hóa chất dưới ánh nắng trực xạ, trong khu vực có hơi nóng hay gần nguồn nhiệt (lò).
  • Tại khu vực tồn trữ hóa chất, nên sử dụng các bệ / khay chứa (có tính năng chống thấm tốt) bên dưới các bình chứa hóa chất nhằm phòng ngừa rò rỉ hoặc đổ tràn hóa chất ra môi trường xung quanh trong suốt quá trình tồn trữ.
  • Giữ gìn khu vực kho chứa sạch sẽ, sắp xếp hóa chất gọn gàng. Các ngăn hộc, kệ chứa phải luôn trong tình trạng tốt.
  • Tại những nơi diễn ra hoạt động pha chế hóa chất, phải bố trí các khay hứng hoặc ngăn chứa an toàn tránh trường hợp đổ rơi vãi, đổ tháo trong khi thao tác.
  • Kiểm tra các hướng dẫn tồn trữ được cung cấp bởi nhà cung ứng để có biện pháp tồn trữ đúng cách đối với mỗi loại sản phẩm hóa chất.
  • Nghiêm cấm không được tồn trữ trong phạm vi khách sạn các sản phẩm hóa chất rất độc hại

Hoạt động theo dõi và kiểm soát

Theo dõi và kiểm soát hoát chất trong doanh nghiệp cần diễn ra thường xuyên

Khâu theo dõi trong quy trình quản lý hóa chất trong doanh nghiệp đòi hỏi người có trách nhiệm liên quan cần thực hiện kiểm tra thường xuyên việc mua sắm, nhận dạng, quản lý sử dụng và tồn trữ các sản phẩm hóa chất của bộ phận.

Nếu xảy ra tình trạng khẩn cấp hoặc phát sinh một sự không phù hợp cần xử lý trong phạm vi, quyền hạn và khả năng.

Quản lý hóa chất trong điều kiện bất thường, khẩn cấp

Trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc tình trạng khẩn cấp liên quan đến hóa chất, người lao động phải thông bao ngay cho quản lý để kiểm tra, tổ chức thực hiện và xử lý theo các bước sau :

  • Nhận dạng loại hóa chất đang bị rò rỉ hay đổ tràn ;
  • Tuân thủ các quy tắc an toàn khi làm việc với hóa chất
  • Trang bị các phương tiện bảo hộ như găng tay, khẩu trang, mặt nạ… (nếu cần thiết)
  • Ngăn chặn ngay sự rò rỉ, đổ tràn nhằm hạn chế thất thoát lượng hóa chất ;
  • Không cho người qua lại khu vực vừa xảy ra sự cố nhằm hạn chế việc tiếp xúc với hóa chất ;
  • Tái sử dụng khu vực sau khi đã thực hiện các biện pháp xử lý, vệ sinh, lau chùi sạch sẽ nhằm đảm bảo khu vực đã trở lại hiện trạng ban đầu.

Việc xây dựng quy trình quản lý hóa chất hợp lý, chi tiết sẽ hạn chế, giảm bớt các nguy hiểm có thể xảy ra. Do đó, các đơn vị cần nghiên cứu tài liệu và lập kế hoạch cẩn thận.

Nguồn: kiemdinhkv2

4 Tháng Mười Một, 2021 / by / in
Cấp cứu khi bị bỏng hóa chất

Bỏng hóa chất là loại bỏng thường gây nên những tổn thương sâu, rất nguy hiểm đến tính mạng. Cấp cứu bỏng tuy không phức tạp nhưng đòi hỏi phải khẩn trương, linh hoạt.

Bỏng hóa chất xảy ra khi da hoặc mắt tiếp xúc trực tiếp với các chất gây kích ứng như acid hoặc kiềm… Bỏng hóa chất được xếp vào loại bỏng ăn da. Nó có thể gây ra các phản ứng trên da hoặc trong cơ thể và gây bỏng cơ quan nội tạng nếu nạn nhân nuốt phải hóa chất.

Hãy gọi cấp cứu ngay nếu bạn phát hiện ra có người bị bỏng hóa chất và bị bất tỉnh.

Nguyên nhân gây bỏng hóa chất

Acid và kiềm mạnh là các chất hóa học chủ yếu gây bỏng hóa chất. Ngoài ra, iod, phospho dùng trong công nghiệp hoặc vôi mới tôi có thể gây nên tổn thương bỏng nặng và làm nạn nhân rất đau đớn. Bỏng có thể xảy ra tại trường học, nơi làm việc hoặc bất cứ địa điểm nào có hóa chất. Một số sản phẩm có thể gây bỏng hóa chất:

  • Acid trong ắc qui xe hơi
  • Thuốc tẩy trắng
  • Amoniac
  • Chất làm sạch răng giả
  • Các sản phẩm làm trắng răng
  • Sản phẩm khử trùng nước hồ bơi chứa clo

Những đối tượng có nguy cơ bị bỏng hóa chất

Những đối tượng có nguy cơ cao nhất bị bỏng do hóa chất là trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người tàn tật. Những nhóm đối tượng này có thể không đủ khả năng xử trí khi tiếp xúc với các hóa chất.

Bạn cũng sẽ có khả năng bị bỏng hóa chất nếu tiếp xúc với các chai lo đựng hóa chất mà không có dụng cụ bảo vệ.

Các triệu chứng của bỏng hóa chất

Các triệu chứng của bỏng hóa chất khác nhau tùy theo hình thức bị bỏng: bỏng do nuốt phải hóa chất hay bỏng do tiếp xúc trên da. Ngoài ra, các triệu chứng biểu hiện của bỏng hóa chất còn phụ thuộc vào:

  • Thời gian tiếp xúc với hóa chất
  • Nạn nhân nuốt hay hít phải hóa chất
  • Hóa chất tiếp xúc với vết thương hở trên da hay da lành lặn
  • Vị trí tiếp xúc
  • Lượng hóa chất và độ mạnh của loại hóa chất
  • Dạng tồn tại của hóa chất là rắn, lỏng hay khí

Ví dụ như nếu bạn nuốt phải dung dịch kiềm, dạ dày của bạn có thể bị bỏng.

Nói chung, các triệu chứng phổ biến nhất của bỏng hóa chất bao gồm:

  • Vùng da tiếp xúc với hóa chất bị đen xạm và trở thành vùng da chết (chủ yếu do bỏng acid)
  • Kích ứng, đỏ hoặc bỏng rát ở khu vực bị ảnh hưởng
  • Tê cứng và đau ở vị trí bỏng
  • Mất thị giác hoặc thay đổi thị giác nếu hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt

Các triệu chứng có thể gặp phải nếu nuốt phải hóa chất

  • Loạn nhịp tim
  • Đau đầu
  • Hạ huyết áp
  • Ngừng tim hoặc cơn đau tim
  • Khó thở
  • Ho
  • Co giật
  • Hoa mắt
  • Co giật cơ

Chẩn đoán bỏng hóa chất

Bác sỹ sẽ chẩn đoán mức độ bỏng dựa trên một số yếu tố như:

  • Mức độ đau ở khu vực bị ảnh hưởng
  • Mức độ tổn thương
  • Độ sâu của vết bỏng
  • Các dấu hiệu của nhiễm trùng
  • Tình trạng sưng của bệnh nhân

Phân loại bỏng hóa chất

Bác sỹ sẽ  phân loại bỏng hóa chất dựa theo mức độ tổn thương và độ sâu của vết bỏng:

  • Tổn thương ở phần da trên cùng, hoặc lớp biểu bì, gọi là bỏng nông. Đây là bỏng cấp độ 1.
  • Tổn thương ở lớp da thứ hai, hoặc ở lớp hạ bì gọi là bỏng dầy cục bộ. Đây là bỏng cấp độ 2.
  • Tổn thương ở lớp da thứ ba, hoặc lớp mô dưới da, được gọi là bỏng dầy toàn bộ. Đây là bỏng cấp độ 3.

Điều trị bỏng hóa chất

Cấp cứu sơ bộ ban đầu đối với bỏng hóa chất cần phải được tiến hành càng sớm càng tốt, bao gồm: loại bỏ hóa chất gây bỏng và rửa sạch vùng da bị tổn thương dưới vòi nước chảy từ 10-20 phút. Nếu hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt, hãy rửa mắt liên tục trong ít nhất 20 phút trước khi được cấp cứu bởi nhân viên y tế.

Loại bỏ tất cả các lớp quần áo hay đồ trang sức có dính hóa chất trên người. Quấn lỏng  vùng da bị bỏng bằng băng gạc khô tiệt trùng hoặc miếng vải sạch nếu có thể. Nếu vết bỏng nông, bạn có thể sử dụng các thuốc giảm đau không kê đơn. Tuy nhiên, bạn nên tới trung tâm y tế ngay lập tức nếu vết bỏng sâu và nghiêm trọng hơn.

Các trường hợp cần tới bệnh viện để xử trí:

  • Vết bỏng rộng hơn hoặc dài hơn 7cm
  • Vị trí bỏng trên mặt, tay, chân, háng hay mông
  • Vị trí bỏng ở các khớp chính như đầu gối
  • Đau do bỏng không thể giảm bằng các thuốc giảm đau không kê đơn
  • Có dấu hiệu và triệu chứng shock như thở nông, chóng mặt và huyết áp thấp

Phụ thuộc vào mức độ nặng của tình trạng bỏng, bác sỹ có thể áp dụng các phương pháp sau để trị bỏng:

  • Kháng sinh
  • Thuốc chống ngứa
  • Cắt bỏ mô hoại tử
  • Cấy ghép da
  • Truyền dịch đường tĩnh mạch

Đối với những ca bỏng nặng

Bạn sẽ cần được phục hồi chức năng sau bỏng nếu bị bỏng nghiêm trọng. Phục hồi chức năng sau bỏng bao gồm các liệu pháp sau:

  • Thay da
  • Kiểm soát cơn đau
  • Phẫu thuật chỉnh hình
  • Trị liệu cơ năng để giúp người bệnh phục hồi những kỹ năng hàng ngày
  • Nhờ tư vấn của bác sỹ
  • Giáo dục bệnh nhân

Tiên lượng điều trị đối với bệnh nhân bỏng hóa chất

Triển vọng hồi phục của bệnh nhân sau bỏng phụ thuộc vào mức độ nặng của vết bỏng. Các trường hợp bỏng nhẹ thường sẽ hồi phục khá nhanh nếu được điều trị đúng cách. Tuy nhiên, các trường hợp bỏng nặng hơn có thể cần được điều trị lâu dài. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần phải được chăm sóc đặc biệt tại cơ sở y tế.

Các biến chứng của bỏng hóa chất có thể gặp phải bao gồm:

  • Biến dạng cơ thể
  • Mất tay, chân
  • Nhiễm trùng
  • Sẹo
  • Tổn thương cơ và mô
  • Trầm cảm
  • Ám ảnh về tai nạn đã trải qua

Tuy nhiên hầu hết những trường hợp bị bỏng hóa chất nặng vẫn sẽ hồi phục nếu được điều trị đúng và phục hồi chức năng sau điều trị.

Phòng ngừa bỏng hóa chất

Bạn có thể phòng tránh các tai nạn bỏng do hóa chất bằng cách tuân thủ theo những quy tắc an toàn khi tiếp xúc với hóa chất, bao gồm:

  • Để hóa chất xa tầm tay trẻ em
  • Bảo quản hóa chất trong các bình chứa phù hợp và an toàn sau khi sử dụng
  • Sử dụng hóa chất trong phòng thoáng khí
  • Hóa chất phải được giữ trong đúng bình chứa và có ghi nhãn rõ ràng bên ngoài
  • Nếu có thể nên tránh sử dụng hóa chất
  • Không nên trộn lẫn các loại hóa chất với nhau
  • Chỉ mua những hóa chất được đựng trong những bình chứa còn nguyên vẹn
  • Bố trí vị trí bảo quản hóa chất xa đồ ăn thức uống
  • Đeo găng tay và các thiết bị bảo hộ khi sử dụng hóa chất

Theo Viện y học ứng dụng Việt Nam / Healthline

3 Tháng Mười Một, 2021 / by / in
Các yêu cầu về lưu trữ, bảo quản hóa chất công nghiệp

Các yêu cầu về lưu trữ, bảo quản hóa chất công nghiệp

 

Hóa chất đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp, nhưng đây là một sản phẩm vô cùng độc hại nên cần phải được lưu trữ và bảo quản đúng cách mới đảm bảo an toàn cho con người và môi trường. Vì vậy, các ngành công nghiệp sử dụng hóa chất cần phải tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc trong lưu trữ và bảo quản hóa chất công nghiệp sau:

Thứ nhất, các yêu cầu về kho lưu trữ hóa chất công nghiệp
Kho lưu trữ hóa chất công nghiệp cần đảm bảo được các nguyên tắc sau:
+ Kho bãi cần phải có hệ thống thông gió nhằm làm loãng và hút sạch khí độc trong kho chứa để hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng gây hại cho sức khỏe con người.

+ Điều kiện nhiệt độ phòng chứa hóa chất không được quá nóng hoặc quá lạnh, vì đó có thể là nguyên nhân gây phá hủy hoặc hỏng các thùng chứa hóa chất.

+ Khi phát hiện ra trường hợp rò rỉ hóa chất bạn cần phải tiến hành xử lý ngay để tránh tràn ra diện rộng sẽ rất nguy hiểm cho con người và môi trường.

+ Sàn nhà kho chứa hóa chất không được quá gồ ghề, tường phải có khả năng chịu lửa ít nhất 30 phút, khả năng chống thấm tốt. Tốt nhất bạn nên thiết kế tường trơn nhẵn nhằm giúp dễ lau chùi được bụi bẩn, mái kho phải làm bằng vật liệu chống cháy, dễ thông hơi để phòng những sự cố có thể xảy ra.

+ Lối ra vào kho phải thiết kế sao cho kích thước dễ dàng đi lại, vẩn chuyển hàng hóa, các cửa bên trong kho bạn nên thiết kế bằng của lò xo hoặc cửa tự động sẽ giúp dễ dàng đóng mở hơn.

+ Cần tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp và hóa chất công nghiệp. Hệ thống đèn bên trong kho phải được lắp đặt với công tắc ở vị trí thích hợp, cần có khoảng cách nhất định giữa đèn và thùng hóa chất để tránh dẫn đến tình trạng truyền điện phát cháy.

+ Các thùng hóa chất phải được dán nhãn mác, đánh dấu ký hiệu rõ ràng, cụ thể và xếp theo thứ tự ngăn nắp để tránh dẫn đến nhầm lẫn sẽ vô cùng nguy hiểm.
Thứ hai, nguyên tắc an toàn khi thải bỏ hóa chất công nghiệp

+ Thùng chúng hóa chất trước khi bỏ phải được xử lý triệt để tính độc hại.

+ Rác thải trong quá trình hoạt động sản xuất có liên quan đến hóa chất công nghiệp phải được xử lý kỹ lượng bằng phương pháp kỹ thuật hợp lý.

+ Cần thường xuyên kiểm tra và thải bỏ những loại hóa chất không còn giá trị sử dụng. Tuyệt đối không thải hóa chất chưa được xử lý ra môi trường để tránh gây nguy hiểm cho con người và môi trường sống.

T.H
Nguồn: ultrapureplus
25 Tháng Mười, 2021 / by / in
Vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn cần lưu ý những yếu tố nào?

Vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn cần lưu ý những yếu tố nào?

 

Hiện nay đất nước đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nên việc sản xuất và sử dụng hóa chất công nghiệp ngày càng tăng. Vậy các công ty sản xuất và vận tải đã vận chuyển hóa chất công nghiệp như thế nào để đảm bảo an toàn?

Những lưu ý để vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn

Hóa chất là những chất hoặc hợp chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí. Mỗi chất sẽ có một đặc tính riêng về lý hóa, trước tác động của môi trường, nhiệt độ, áp suất các chất này có thể giảm tác dụng hoặc cháy nổ gây ra những thiệt hại lớn không mong muốn. Các đơn vị vận tải luôn dựa vào đặc điểm này để tìm phương án vận chuyển phù hợp nhất với mỗi loại hóa chất.

Vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn cần lưu ý những yếu tố nào?

Thông thường các chuyên gia chia hóa chất công nghiệp thành 9 loại chính:

  • Các chất gây nổ
  • Các loại khí ga dễ cháy, không cháy, độc hại hay không độc hại
  • Các chất lỏng
  • Các chất đặc có khả năng cao tự phản ứng, tự gây cháy
  • Các hợp chất oxcid hữu cơ, oxy hóa
  • Các chất độc gây hại, ô nhiễm
  • Các chất phóng xạ
  • Các chất ăn mòn
  • Các chất khác

Dựa vào từng loại mà có những phương pháp đóng gói và vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn riêng

Hóa chất công nghiệp là loại hàng hóa rất nguy hiểm nên phương tiện vận chuyển hóa chất công nghiệp phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng, an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Tùy vào từng loại được phân chia ở trên mà có những yêu cầu về phương tiện khác nhau. Ví dụ như: Các chất gây cháy nổ phải được vận chuyển bằng phương tiện chạy bằng động cơ đốt trong, động cơ phải được cách ly với bình chứa hóa chất; vận chuyển các chất ăn mòn phải sử dụng phương tiện được làm bằng chất liệu không phản ứng với hóa chất cần vận chuyển…

Mỗi loại hóa chất sẽ có phương tiện vận chuyển chuyên dụng riêng. 

Một số yêu cầu về hình thức vận chuyển và đóng gói hóa chất

Để đóng gói thì hóa chất lại được phân ra thành dạng bột hay lỏng và thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành do bộ công thương quy định.

Dạng bột có thể sử dụng bao bì để đóng gói, dạng lỏng phải được đựng trong các bình chứa có đặc điểm phù hợp. Sản phẩm phải dán nhãn mác rõ ràng, đầy đủ đồng thời kiểm tra liên tục trong quá trình vận chuyển.

Đóng gói hóa chất công nghiệp cẩn thận trước khi vận chuyển

Lựa chọn địa chỉ vận chuyển hóa chất uy tín, chuyên nghiệp

Chúng ta nên lựa chọn những địa chỉ vận chuyển uy tín có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, luôn trang bị những phương tiện chuyên nghiệp nhất, đảm bảo thiết bị phòng cháy chữa cháy, hóa chất được bảo quản cẩn thận, không tiếp xúc với môi trường bên ngoài trong quá trình vận chuyển. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hóa chất đảm bảo có giấy phép đúng quy định và có nhiều kinh nghiệm lâu năm xử lý tình huống khi gặp phải. Lưu ý quan trọng nhất là không vận chuyển hóa chất cùng con người hay lương thực, thực phẩm.

Hóa chất công nghiệp có tính nguy hiểm rất cao, chính vì vậy các bạn nên cẩn thận trong khâu đóng gói và vận chuyển hóa chất công nghiệp để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho mình và mọi người xung quanh.

Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi về vận chuyển hóa chất công nghiệp an toàn cần lưu ý những yếu tố nào sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức và lựa chọn được đỉa chị uy tín.

Nguồn: labvietchem

25 Tháng Mười, 2021 / by / in
An toàn hóa chất công nghiệp là gì? Những điều bạn nên biết

An toàn hóa chất công nghiệp là gì? Những điều bạn nên biết

An toàn hóa chất công nghiệp là điều rất quan trọng khi sử dụng là lưu trữ hóa chất. Nhất là khi quá trình công nghiệp hóa, việc tiếp xúc và làm việc với hóa chất lại càng thường xuyên hơn. Chính vì thế các biện pháp phòng tránh là rất cần thiết và luôn là ưu tiên hàng đầu trong sản xuất của tất cả các ngành, doanh nghiệp và nhà sản xuất.

1. An toàn hóa chất công nghiệp là gì?

An toàn hóa chất công nghiệp là việc áp dụng các phương pháp xử lý hiệu quả nhất các chất hóa học và các quá trình hóa học để giảm thiểu rủi ro với người, cơ sở, cộng đồng. Điều này liên quan đến kiến thức về hóa chất vật lý, hóa học, độc tính của các chất hóa học.

Mặc đồ bảo hộ khi tiếp xúc hóa chất công nghiệp

2. Chất độc công nghiệp là gì?

Chất độc công nghiệp là những hóa chất được sử dụng trong sản xuất, khi xâm nhập vào cơ thể dù chỉ với một lượng rất nhỏ cũng có thể gây lên những tổn hại lớn tới sức khỏe.

Độc tính của hóa chất khi vượt quá giới hạn cho phép, sức đề kháng của cơ thể yếu, sẽ là nguy cơ gây lên bệnh. Bệnh do chất độc công nghiệp gây ra trong sản xuất được gọi là nhiễm độc nghề nghiệp.

Hóa chất công nghiệp nguy hiểm gồm những loại sau:

  • Chất nổ: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp
  • Khí gas dễ cháy, khí gas không dễ cháy, khí gas không độc và độc hại
  • Các hóa chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhậy
  • Các hóa chất đặc dễ cháy: Các chất tự phản ứng và các chất nổ đặc khử nhậy, các chất dễ tự bốc cháy, các hóa chất khi gặp nước phát ra khí ga dễ cháy
  • Các hóa chất oxy hóa: các hợp chất ô xít hữu cơ
  • Các chất độc hại, các chất lây nhiễm
  • Các chất phóng xạ
  • Các chất ăn mòn
  • Các hóa chất nguy hiểm khác

3. Những rủi ro xảy ra trong sử dụng và lưu trữ hóa chất công nghiệp

Khi lưu trữ và sử dụng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn. Các rủi ro đó được chia thành 2 loại mối nguy hiểm liên quan đến hóa chất độc hại có thể gây ra thương tích hoặc bệnh tật ngay lập tức hoặc lâu dài cho người bị nhiễm.

3.1. Các mối nguy hiểm về sức khỏe

Phơi nhiễm này thường xảy ra khi hít phải, nuốt phải hoặc tiếp xúc với da. Có thể gây ra tác hại cấp tính hoặc lâu dài tới bản thân người bị nhiễm.

  • Tác hại cấp tính: Nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, ăn mòn da.
  • Tác hại lâu dài: Hen suyễn, viêm da, tổn thương thần kinh, hoặc gây ung thư.

3.2. Các nguy cơ hóa lý

Đây là những ảnh hưởng xấu chó người lao động không phải là rủi ro về sức khỏe. Chúng không xảy ra như kết quả của sự tương tác sinh học của hóa chất với con người.

Các nguy cơ hóa lý xảy ra thông qua việc xử lý hoặc sử dụng hóa chất không hợp lý, gây ra những thương tích cho người và thiệt hại tài sản. Các ảnh hưởng này có nguồn gốc tập trung vào các độc tính và nguy cơ sức khỏe.

Điển hình của các mối nguy cơ hóa lý bao gồm các hóa chất dễ cháy, ăn mòn, oxy hóa, phản ứng hóa học.

Hóa chất công nghiệp rất nguy hiểm nhưng nó lại nắm giữ một vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế nước ta. Việc lựa chọn một công ty phân phối hóa chất uy tín sẽ giúp bạn được bảo vệ an toàn hơn. Chính vì thế lựa chọn nơi mua bán hóa chất công nghiệp uy tín rất quan trọng.

4. Mức độ nguy hiểm khi làm việc với hóa chất

Khi làm việc với hóa chất kể cả trực tiếp hay gián tiếp, người sử dụng đều có nguy cơ bị nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính. Đặc biệt khi không sử dụng đồ bảo hộ lao động, không đảm bảo an toàn sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với chính bản thân người lao động.

Các chất độc xâm nhập và tích tụ vào cơ thể. Sau một thời gian, lượng chất độc đó vượt quá khả năng đào thải của cơ thể. Đó là lúc các chất độc này biểu hiện thành các bệnh lý ảnh hưởng xấu tới cơ thể.

Có nhiều chất độc có độc tính cao, sau khi tiếp xúc với da, mắt hoặc hít phải có thể gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng ngay lập tức.

Để hạn chế và phòng ngừa những ảnh hưởng xấu của các hóa chất công nghiệp độc hại tới cơ thể, người lao động cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc an toàn hóa chất công nghiệp.

Bỏng hóa chất

5 . Các biện pháp an toàn hóa chất công nghiệp

  • Chấp hành nghiêm chỉnh tất cả các thủ tục an toàn đã ban hành và thực hiện công việc như đã được đào tạo.
  • Luôn kiểm tra sử dụng đồ bảo hộ lao động khi làm việc. Thay bỏ  đồ bảo hộ lao động bị rách, hỏng.
  • Cần thận trọng và cóc kế hoạch, thiết bị cấp cứu đầy đủ cần thiết cho tình huống xấu nhất.
  • Lưu trữ hóa chất một cách thích hợp, tách riêng những hóa chất có thể kết hợp với nhau gây cháy nổ, lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Cần có đầy đủ kiến thức về các thủ tục, các thiết bị và các hoạt động cần thiết. Người lao động cần được đào tạo kỹ lưỡng về cách phòng chống và đối phó với các tình huống xấu nhất.
  • Không sử dụng hóa chất khi không có nhãn mác, không được chứa đựng.
  • Cần đọc kỹ nhãn mác, hướng dẫn sử dụng, và bảng dữ liệu an toàn MSDS của vật liệu trước khi đưa vào sử dụng.

Bảng dữ liệu MSDS hướng dẫn sử dụng an toàn hóa chất

  • Sử dụng hóa chất theo đúng mục đích của chúng, sử dụng đúng liều lượng ghi trên bao bì để đảm bảo an toàn.
  • Giữ gìn cơ thể và nơi làm việc sạch sẽ. Sau khi tiếp xúc với hóa chất phải được rửa sạch bằng xà phòng và nước. Cần lau chùi bề mặt nơi làm việc ít nhất 1 lần trong ca làm việc để giảm nguy cơ bị ô nhiễm.
  • Tuyệt đối không được ăn uống hoặc ngửi khi làm việc với hóa chất, đồng thời khi tay bị dính hóa chất thì không được sử dụng mỹ phẩm hay sờ vào kính áp tròng.

Thực hiện đúng, đủ những nguyên tắc này để đảm bảo an toàn cho chính bản thân, đồng nghiệp và người thân của mình.

Nguồn: vntime

25 Tháng Mười, 2021 / by / in
Hóa chất công nghiệp Ethylene, ứng dụng và cách sử dụng

Hóa chất công nghiệp Ethylene, ứng dụng và cách sử dụng

 

Hóa chất công nghiệp Ethylene

Ethylene (tên IUPAC: ethene) là một hydrocarbon có công thức C2H4 hoặc H2C = CH2. Được biến đến là một loại khí dễ cháy không màu với mùi giống mùi ngọt của xạ hương mờ nhạt. Những đặc điểm nổi bật của Ethylene:

  • Là alkene đơn giản nhất, đứng đầu trong dãy alkene.
  • Là loại khí olefin đơn giản nhất.
  • Là phân tử tín hiệu sinh học dạng khí đầu tiên được biết đến.

Ethylene được tổng hợp bởi thực vật trong các giai đoạn phát triển nhất định và đáp ứng yêu cầu sinh học và phi sinh học theo từng giai đoạn. Ethylene ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của sự tăng trưởng, phát triển và phản ứng với các dấu hiệu môi trường của thực vật

Lịch sử nghiên cứu của Ethylene

Những phát hiện đầu tiên về Ethylene

Ethylene đã được sử dụng kể từ khi người Ai Cập cổ đại gảy quả sung để kích thích chín. Vết thương kích thích sản xuất ethylene bởi mô thực vật.

Người Trung Quốc cổ đại sẽ thắp hương trong các phòng kín để tăng cường sự chín muồi của quả lê.

Năm 1864, người ta phát hiện ra rằng rò rỉ khí từ đèn đường dẫn đến sự chậm phát triển, xoắn cây và dày bất thường của thân cây.

Năm 1901, nhà khoa học người Nga: Dimitry Neljubow đã chỉ ra rằng thành phần hoạt tính là ethylene. Nông dân ở Florida thường thu nông sản để chín trong nhà kho bằng ánh sáng đèn dầu. Phương pháp này ban đầu được cho là tạo ra sự chín từ nhiệt.

Nghiên cứu chuyên về Ethylene

Nghiên cứu dẫn đến việc phát hiện ra ethylene là một hormone thực vật bắt đầu vào những năm 1800. Các nhà khoa học kiểm tra ảnh hưởng của việc đốt cháy khí trên thực vật.

Năm 1901, Dimitry Neljubow xác định rằng ethylene là thành phần hoạt động của khí chiếu sáng ảnh hưởng đến thực vật và do đó đưa ra lĩnh vực nghiên cứu quan trọng này.

Sarah Doubt đã phát hiện ra rằng ethylene đã kích thích abscission vào năm 1917.

Năm 1924, Frank E. Denny phát hiện ethylene phát ra từ các đèn dầu hỏa gây ra sự chín của thực vật.

Năm 1934 Richard Gane cung cấp bằng chứng kết luận rằng các nhà máy tổng hợp ethylene. Nghiên cứu ban đầu này cho thấy ethylene được cảm nhận bởi thực vật.

Giai đoạn 1930 – 1960, có một nghiên cứu nhỏ về ethylene như một loại hormon vì nhiều nhà nghiên cứu không tin rằng ethylene thực sự là một hormon thực vật vì việc phát hiện ethylene rất khó khăn.

Năm 1935, Crocker đã đề xuất rằng ethylene là hormone thực vật chịu trách nhiệm cho việc chín trái cây cũng như sự lão hóa của các mô thực vật.

Cuối những năm 1950, việc áp dụng sắc kí khí dẫn đến sự quan tâm gia tăng trong nghiên cứu ethylene.

Giai đoạn 1960 – 1980, con đường hóa sinh tổng hợp ethylene ở thực vật đã được làm sáng tỏ và các vị trí liên kết ethylene với màng tế bào được phát hiện và mô tả

Việc sử dụng Arabidopsis thaliana như một hệ thống mô hình thực vật. Việc sử dụng rộng rãi các kỹ thuật sinh học phân tử bắt đầu từ những năm 1980 tương quan với một sự gia tăng thứ hai và lớn hơn về năng suất nghiên cứu ethylene.

Thông tin thu được từ nhà máy mô hình này hiện đang được áp dụng cho nhiều loài thực vật. Các mô hình chi tiết cho việc điều chỉnh quá trình sinh tổng hợp ethylene, tín hiệu etylen đã xuất hiện.

Ethyelen là thành phần kích thích sự chín ở thực vật

Ứng dụng

Ethylene được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất và sản lượng trên toàn thế giới. Hơn 150 triệu tấn Ethylene được sử dụng năm 2016. Là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất các polyme như polyethylene (PE), polyethylene terephthalate (PET), polyvinyl clorua (PVC) và polystyrene (PS) cũng như các loại sợi và hóa chất hữu cơ khác. Các sản phẩm này được sử dụng trong nhiều thị trường công nghiệp và tiêu dùng khác nhau như:

  • Bao bì.
  • Vận chuyển
  • Điện tử
  • Dệt ma
  • Công nghiệp xây dựng
  • Hóa chất tiêu dùng
  • Chất phủ và chất kết dính.

Một số sản phẩm ứng dụng lớn nhất của Ethylene

  • Sản phẩm có số lượng lớn nhất, chiếm 60% nhu cầu ethylene trên toàn cầu, là polyethylene. Polyethylene tỷ trọng thấp (LDPE) và polyethylene mật độ thấp tuyến tính (LLDPE). Chủ yếu sử dụng vào các ứng dụng như bao bì bởi khả năng co lại và kéo dài khi gia công. Polyethylene tỷ trọng cao (HDPE) sử dụng trong các ứng dụng đúc thổi và ép phun. Các ứng dụng này gồm thùng chứa, đồ gia dụng, thiết bị đựng và pallet. HDPE cũng có thể được ép thành ống dẫn, túi vận chuyển và lớp lót công nghiệp.
  • Sản phẩm được sản xuất có số lượng lớn nhất tiếp theo của ethylene là ethylene oxide (EO). Được sử dụng chủ yếu để sản xuất ethylene glycol. Hầu hết monoethylene glycol (MEG) sử dụng để làm sợi polyester cho các ứng dụng dệt, nhựa PET cho chai và màng polyester. MEG cũng được sử dụng trong các ứng dụng chống đông. Các dẫn xuất EO khác bao gồm ethyoxylat (để sử dụng trong dầu gội đầu, chất tẩy rửa nhà bếp…), glycol ete (dung môi, nhiên liệu…) và ethanolamines (chất hoạt động bề mặt, sản phẩm chăm sóc cá nhân…).
  • Ethylene dichloride (EDC) được tạo ra bởi quá trình chlorine hóa etylen, được tách ra để tạo ra vinyl clorua monomer (VCM). Gần như tất cả VCM được sử dụng để sản xuất polyvinyl clorua trong ngành xây dựng.
  • Ethylene có thể được phản ứng với benzen để tạo ra etylbenzen. Được tiếp tục chế biến thành styrene. Các sản phẩm chính cho styrene là polyme, cao su tổng hợp. Các sản phẩm cao su tổng hợp là polystyrene, acrylonitrile-butadiene-styrene (ABS) và styrene butadiene cao su (SBR).
  • Các dẫn xuất etylen khác gồm các olefin alpha được sử dụng trong sản xuất LDPE, cồn. Vinyl acetate monomer (VAM) được sử dụng trong các chất kết dính, sơn, lớp phủ giấy, nhựa. Ethanol công nghiệp được sử dụng làm dung môi hoặc trong sản xuất các chất trung gian hóa học. Các sản phẩm phổ biến như ethyl acetate và ethyl acrylate.
  • Ethylene là một trong những sản phẩm hóa dầu lớn nhất. Với một loạt các mục đích sử dụng cuối cùng, nhu cầu quan trọng và cần thiết với cả chu kỳ kinh tế và năng lượng. Nó thường được xem như sản phẩm biểu hiện cho hiệu suất của ngành công nghiệp hóa dầu nói chung.

Lưu ý khi sử dụng đối với Ethylene

Các mối nguy hiểm đến từ Ethylene

  • Mối nguy hiểm chính: Tất cả các thiết bị chứa khí để vận chuyển đều là bình chứa có áp suất cao. Tính chất của Ethylene là tính dễ cháy của và tiềm năng gây ngạt do làm suy giảm giảm hàm lượng oxy.
  • Tác dụng đến sức khỏe: Việc hít phải kéo dài nồng độ Ethylene với mức độ đáng kể dẫn đến mất nhận thứ. Gây mê nhẹ, gây mê sâu hiếm khi xảy ra. Gây tử vong khi hít phải nếu khí được chứa gây ngạt. Tiếp xúc trực tiếp với dạng lỏng có thể gây tê và đông lạnh ở các mô bị phơi nhiễm.
  • Nguy hiểm sinh học: Chưa từng ghi nhận ảnh hưởng gây hại bởi Ethylene trong các hệ thống cơ quan. Việc thở ra giúp loại bỏ phần lớn Ethylene trong vòng vài phút hoặc cũng có thể bị bão hòa hoàn toàn bởi chất béo trong cơ thể mất vài giờ.
  • Hơi thở: Tác động ảnh hưởng của Ethylene đến quá trình thở là do thiếu oxy. Các biểu hiện: thở nhanh, giảm tỉnh táo, suy giảm cơ bắp, suy nhược, mất cảm giác, bất ổn cảm xúc và mệt mỏi. Khi ngạt thở tiến triển, buồn nôn, suy nhược và mất ý thức có thể xảy ra, cuối cùng dẫn đến co giật, hôn mê và tử vong.
  • Tiếp xúc với mắt: Tiếp xúc với chất lỏng bay hơi có thể gây đông lạnh mô. Chưa có ghi nhận nào về tác động với mắt theo phương pháp khác.
  • Tiếp xúc với da: Tiếp xúc với chất lỏng bốc hơi nhanh có thể gây ra tình trạng bỏng lạnh.
  • Tính chất cháy: Là loại khí rất dễ cháy, do thường chứa trong các bình chứa có áp lực cao nên rất nguy hiểm khi xảy rò rỉ.

Sơ cứu khi xảy ra rủi ro với Ethylene:

  • Cần chăm sóc y tế nhanh chóng trong mọi trường hợp phơi nhiễm quá mức với Ethylene. Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi khu vực ô nhiễm, đến một khu vực không bị ô nhiễm và hít thở không khí trong lành. Sự chăm sóc y tế là cần thiết và ưu tiên thiết bị hỗ trợ thở trong trường hợp này. Nếu hơi thở ngừng hoạt động cần hồi sức nhân tạo và oxy bổ sung. Giữ ấm cho bệnh nhân và duy trì không gian yên tĩnh.
  • Trường hợp tác động đến mắt: Trong trường hợp bỏng do chất lỏng bay hơi cần đưa nạn nhân ra khỏi nguồn ô nhiễm. Cần chú ý không bôi thuốc mỡ hoặc dầu vào mắt mà không có sự tư vấn y tế. Không rửa mắt bằng nước nóng hoặc thậm chí là nước ấm. Mở mí mắt rộng để cho chất lỏng bay hơi. Nếu có đau mắt cần đưa nạn nhân đến bác sĩ nhãn khoa để điều trị và theo dõi. Nếu bệnh nhân không thể chịu được ánh sáng cần quấn băng nhẹ để hạn chế ánh sáng và bảo vệ mắt.
  • Trường hợp do tiếp xúc với da: Đối với tiếp xúc với da hoặc tê cóng, đưa nạn nhân đến khu vực có nước ấm, không sử dụng nước nóng. Ngay lập tức đưa bệnh nhân đến gặp bác sỹ nếu “bỏng” đông lạnh đã dẫn đến phồng rộp bề mặt da hoặc đóng băng mô sâu.

Đối với trường hợp cháy bởi khí ethylene:

  • Vật liệu chữa cháy: Cacbondioxide, hóa chất khô, phun nước.
  • Các mối nguy hiểm từ cháy Ethylene: Rất dễ cháy. Có thể tạo thành hỗn hợp khí nổ với không khí. Gây ngạt thở.
  • Công việc cần làm: Nếu có thể, tắt dòng khí tại nguồn. Di tản khu vực. Đăng cảnh báo để ngăn chặn tiếp cận với ngọn lửa. Sử dụng nước giữ mát tất cả các thiết bị chứa Ethylene và thiết bị nén các loại khí khác trong vùng lân cận của ngọn lửa.
  • Trang phục bảo hộ cần thiết phải có thiết bị hỗ trợ thở, có găng tay và giày bảo hộ.
  • Những phòng ngừa về môi trường: Khi khí nhẹ hơn không khí, đảm bảo rằng nó không bị mắc kẹt trong không gian hạn chế do điều này có thể dẫn đến sự hình thành hỗn hợp khí tạo ra khí dễ nổ. Thông gió tất cả các không gian hạn chế bằng cách sử dụng các thiết bị thông gió nếu cần. Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị chạy bằng điện sử dụng vật liệu chống lại sự tạo ra ngọn lửa.

Các biện pháp giảm thiểu tai nạn:

  • Phòng ngừa cá nhân: Vì Ethylene là một chất gây ngạt và dễ bắt lửa nên được thực hiện khi đi vào các chỗ kín, nơi rò rỉ đã xảy ra không được mang theo bất kỳ thiết bị nào dễ cháy hoặc có thể phát sinh ngọn lửa.
  • Phòng ngừa môi trường: Ethylene không gây nguy hiểm cho môi trường. Tuy nhiên có thể tạo thành hỗn hợp khí gây nổ khi rò rỉ xảy ra. Cần chú ý loại bỏ tất cả các vật liệu hoặc tác động có thể tạo ra tia lửa.
  • Sự cố tràn nhỏ: Tắt nguồn cung cấp, ví dụ: đóng van trên xy lanh hoặc thắt chặt đai ốc khi thích hợp. Nếu không thể dừng rò rỉ nhỏ nên chuyển thiết bị chứa đến khu vực an toàn và đốt hủy khí.

Nguồn: hoachatcongnghiep.org

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.

22 Tháng Mười, 2021 / by / in
10 Hóa chất công nghiệp phổ biến nhất

10 Hóa chất công nghiệp phổ biến nhất

 

Có thể bạn đã tự hỏi về hóa học công nghiệp, bao gồm cả những gì diễn ra trong lĩnh vực đó và hóa chất nào được sử dụng trên quy mô lớn. Dưới đây là 10 hóa chất công nghiệp được sản xuất phổ biến nhất trên thế giới. Tuy số lượng thay đổi từ năm này sang năm khác, nhưng tất cả các hóa chất được liệt kê được sản xuất vượt quá 100 triệu tấn. Ở đây bạn có thể thấy bao nhiêu chất hóa học tác động đến cuộc sống hàng ngày của bạn.

Hóa chất công nghiệp axit sulphuric

Bất kể năm nào, axit sulfuric đứng đầu danh sách là hóa chất công nghiệp được sản xuất số một trên toàn thế giới. Việc sử dụng chính của axit sulfuric là trong sản xuất phân bón – ammonium sulfate và superphosphate. Tuy nhiên, axit sulfuric cũng được sử dụng trong các sản phẩm khác, bao gồm:

Chất tẩy rửa
Ắc quy ô tô axit chì
Các hóa chất khác như axit hydrochloric, thuốc nhuộm, chất nổ, chất màu và thuốc
Axit sulfuric cũng được sử dụng làm chất phản ứng trong quá trình sản xuất hoặc chế biến một số hàng hóa. Dưới đây là một số ví dụ về chức năng của nó:

Để loại bỏ tạp chất trong quá trình lọc dầu
Để loại bỏ oxit kim loại trước khi mạ điện và mạ kim loại
Để loại bỏ nước trong các phản ứng hóa học nhất định
Hoạt động như một chất phản ứng trong sản xuất rayon và nitroglycerine

2. NITƠ (N2)

Hóa chất công nghiệp Nitơ

Nitơ phần lớn là một loại khí trơ vì nó thường được sử dụng làm khí chăn, có nghĩa là nó bảo vệ các vật liệu nhạy cảm với oxy khỏi tiếp xúc với không khí. Sau đây là một số trong nhiều ngành công nghiệp sử dụng nitơ lỏng:

  • Để nhanh chóng đóng băng các chất để chế biến; ví dụ, nó thường được sử dụng để đóng băng lốp xe cũ để làm cho chúng dễ dàng được băm nhỏ hơn cho mục đích tái chế
  • Sản xuất thép và các kim loại khác
  • Để làm mát bê tông, cải thiện các tính chất của vật liệu xây dựng
  • Để đóng băng mặt đất sũng nước, làm cho việc xây dựng dễ dàng hơn
  • Để làm mát lò phản ứng hóa học, cho phép các kỹ sư hóa học kiểm soát các phản ứng phụ hiệu quả hơn

Các ngành công nghiệp sau đây cũng sử dụng nitơ và nitơ lỏng:

  • Thực phẩm: Ngành công nghiệp thực phẩm sử dụng khía cạnh làm lạnh nhanh để giảm thiểu thiệt hại tế bào từ các tinh thể băng thường hình thành trong quá trình đóng băng thông thường. Một ứng dụng khác là trong dịch vụ thực phẩm: Nitơ lỏng được sử dụng trong xe tải đông lạnh để giảm thiểu sự tiếp xúc của thực phẩm với không khí.
  • Chăm sóc sức khỏe: Ngành chăm sóc sức khỏe sử dụng nitơ lỏng để đóng băng các mẫu máu và mô cũng như trong phẫu thuật làm lạnh để phá hủy mô, chẳng hạn như mụn cóc. Và ít nhất một câu lạc bộ hóa học đại học sử dụng nitơ lỏng để làm kem. Không có sự khuấy động ở đây; Nó sẵn sàng trong chưa đầy một phút!

3. ETHYLENE (C2H4)

Hóa chất công nghiệp Ethylene

Ethylene là một trong những sản phẩm chính cho ngành hóa chất, đặc biệt là ngành nhựa. Bạn có thể ngạc nhiên khi thấy hóa chất này linh hoạt như thế nào. Nó được sử dụng theo những cách sau:

Để sản xuất ethylene glycol (chất chống đông), styrene (được sử dụng để sản xuất polystyrene dùng làm bao bì và cách nhiệt), và polyethylen, một trong những loại nhựa được sử dụng rộng rãi nhất;

Trên thực tế, khoảng một nửa số ethylene được sản xuất được sử dụng để sản xuất các loại polyetylen khác nhau

  • Để sản xuất ethanol cho sử dụng công nghiệp; theo luật, ethanol cho tiêu dùng của con người phải được sản xuất bằng cách lên men
  • Để sản xuất polyester
  • Sản xuất cao su tổng hợp

4. OXYGEN (O2)

Hóa chất công nghiệp oxy

Một số vai trò chính của oxy oxy là trong các quá trình đốt cháy sau:

Oxy được sản xuất thương mại được sử dụng trong mỏ hàn oxyacetylene và oxyhydrogen.
Oxy được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện thép để giúp đốt cháy các tạp chất trong quặng nóng chảy. Cần khoảng một tấn oxy cho mỗi tấn thép được sản xuất!
Oxy lỏng (LOX) được sử dụng làm tác nhân oxy hóa trong tên lửa và tên lửa. Bình oxy được sử dụng để phóng tàu con thoi chứa khoảng 550.000 lít oxy lỏng.
Oxy cũng được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa học để phá vỡ hydrocarbon (hợp chất chỉ là carbon và hydro) thành các sản phẩm hydrocarbon nhỏ hơn như ethylene, propylene và acetylene, được sử dụng để sản xuất nhựa, sơn và các sản phẩm khác.

5. PROPYLENE (C3H6)

Hóa chất công nghiệp Propylene

Sử dụng chủ yếu Propylene là một chất trung gian trong sản xuất các hợp chất hóa học khác, như sau:

  • Trong sản xuất polyetylen cần thiết để sản xuất sợi tổng hợp cho thảm trong nhà / ngoài trời
  • Trong sản xuất propylene glycols cho dầu phanh tự động, chất tẩy rửa và sơn
  • Trong sản xuất polyurethane cho cách nhiệt bọt cứng
  • Trong sản xuất các loại nhựa ABS được sử dụng trong điện thoại và các bộ phận tự động cắt

6. CHLORINE (CL2)

Clo có nhiều công dụng, bao gồm:

  • Để sản xuất các sản phẩm tiêu dùng và công nghiệp như nhựa, dược phẩm, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa gia dụng (bao gồm thuốc tẩy và các chất khử trùng khác), thuốc trừ sâu và dệt may
  • Để xử lý nước theo nhiều cách:
    • Để loại bỏ phần lớn mầm bệnh trong nước trong quá trình lọc nước trong các nhà máy xử lý nước ở Hoa Kỳ
    • Để diệt vi khuẩn trong bể bơi; sodium hypochlorite được sản xuất từ ​​clo được sử dụng
  • Để hoạt động như một chất phản ứng chính trong sản xuất áo chống đạn, chip máy tính và phụ tùng ô tô

7. ETHYLENE DICHLORIDE (C2H2CL2)

Việc sử dụng chính của ethylene dichloride là trong sản xuất polyvinyl clorua (PVC). Những ống nhựa trắng được sử dụng để dẫn nước dưới lòng đất và khắp nhà bạn là PVC, vốn là sản phẩm chủ lực của ngành xây dựng. Ethylene dichloride cũng được sử dụng trong sản xuất polystyrene, một loại polymer tổng hợp hữu ích khác. Ethylene dichloride được sử dụng trong sản xuất Một số chất lỏng giặt khô, Sàn nhà, Rèm cửa nhà tám, Cao su tổng hợp

8. AXIT PHOSPHORIC (H3PO4)

Hóa chất công nghiệp axit phosphoric

Khoảng ba phần tư axit photphoric được sản xuất trên toàn thế giới được sử dụng trong sản xuất phân lân tổng hợp. Dưới đây là một số ứng dụng khác cho axit photphoric:

  • Phụ gia thực phẩm: Trong ngành công nghiệp thực phẩm, axit photphoric được thêm vào như một chất điều chỉnh pH thực phẩm (ví dụ như trong cola), như một chất làm rõ và làm chất bảo quản.
  • Chất tẩy gỉ: Axit photphoric hoạt động như một chất chuyển đổi rỉ sét, chuyển đổi oxit sắt (Fe2O3) thành sắt photphat (FePO4), sau đó có thể dễ dàng loại bỏ. Axit photphoric cho mục đích này thường được bán dưới dạng gel gọi là thạch hải quân.

9. AMMONIAC (NH3)

Hóa chất công nghiệp amoniac

Hơn một nửa số amoniac được sản xuất trên toàn thế giới được sử dụng trong nông nghiệp:

Nó được sử dụng để sản xuất phân bón lỏng có chứa amoniac, amoni nitrat và urê. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất phân bón amoni nitrat.

  • Nó được sử dụng trong sản xuất bông rụng lá, tước lá để làm cho bông dễ hái hơn.
  • Nó được sử dụng để làm chất chống nấm cho một số loại trái cây.

Amoniac cũng được sử dụng trong sản xuất các hóa chất và sản phẩm khác, bao gồm:

  • Axit nitric
  • Một số loại huốc nhuộm
  • Thuốc sulfa
  • Mỹ phẩm
  • Vitamin
  • Một số hàng dệt tổng hợp, chẳng hạn như rayon và nylon
  • Chất tẩy rửa gia dụng, như nước lau kính

Ngoài ra, amoniac được sử dụng bởi một số ngành công nghiệp:

  • Là một tác nhân phức tạp trong ngành công nghiệp khai thác mỏ và sản xuất kim loại
  • Là chất làm lạnh trong điện lạnh công nghiệp
  • Là một chất bảo dưỡng và bảo vệ trong ngành công nghiệp da

10. NATRI HYDROXIDE (NAOH)

Natri hydroxit là một một bazơ mạnh trong công nghiệp. Nó có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Dưới đây là một số công dụng của Natri hydroxit:

  • Trong ngành công nghiệp dầu mỏ, natri hydroxit được sử dụng để tăng độ pH của bùn khoan, làm cho nó trở nên nhớt hơn.
  • Một số quốc gia sử dụng nó để giúp loại bỏ tạp chất lưu huỳnh từ dầu thô cấp thấp.
  • Ngành công nghiệp sản xuất giấy sử dụng nó trong tiêu hóa và tẩy trắng sợi gỗ.
  • Natri hydroxit được sử dụng để phân hủy chất thải và nếu bạn có thể tin CSI, để loại bỏ hài cốt của con người.
  • Nó được sử dụng trong sản xuất xà phòng.
  • Nó được sử dụng trong sản xuất dầu diesel sinh học.
  • Nó được sử dụng như một chất tẩy rửa công nghiệp, đặc biệt là trong việc tẩy dầu mỡ cho thiết bị. Trong nhà, natri hydroxit được sử dụng làm lò nướng và làm sạch cống.
  • Ngành công nghiệp thực phẩm sử dụng nó trong việc sản xuất bánh ngô, mì Trung Quốc và bánh quy Đức.

Nguồn: hoachatnhapkhauvn

22 Tháng Mười, 2021 / by / in